Cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác được định giá dựa trên những nguyên tắc nào? – Diễm My (Lâm Đồng).
>> Khi nào công ty chứng khoán rơi vào tình trạng kiểm soát đặc biệt?
>> Công ty kinh doanh chứng khoán có thể gặp phải những giá trị rủi ro nào?
Nội dung này được Ban Hỗ trợ PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP trả lời như sau:
Theo khoản 1 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 có quy định chứng khoán là tài sản, bao gồm các loại:
(1) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
(2) Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký;
(3) Chứng khoán phái sinh; và
(4) Các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định.
Trong đó, cổ phiếu và trái phiếu là 02 loại chứng khoán phổ biến và thường gặp nhất.
- Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
- Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành.
Bảng tra cứu nguyên tắc định giá chứng khoán dành cho các nhà đầu tư (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Dựa theo Nguyên tắc định giá chứng khoán tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 91/2020/TT-BTC ngày 13/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, nhà đầu tư có thể tra cứu nguyên tắc định giá chứng khoán giao dịch trên thị trường thông qua bảng tra cứu sau:
TT |
Loại tài sản |
Nguyên tắc định giá giao dịch trên thị trường |
Tiền và các khoản tương đương tiền, công cụ thị trường tiền tệ |
||
1 |
Tiền (VND) |
Số dư tài khoản tại ngày tính toán |
2 |
Ngoại tệ |
Giá trị quy đổi ra VND theo tỷ giá tại các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại hối tính tại ngày tính toán |
3 |
Tiền gửi kỳ hạn |
Giá trị tiền gửi cộng lãi chưa được thanh toán tới ngày tính toán |
4 |
Tín phiếu kho bạc, hối phiếu ngân hàng, thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng, trái phiếu và các công cụ thị trường tiền tệ chiết khấu |
Giá mua cộng với lãi lũy kế tính đến ngày tính toán |
Trái phiếu |
||
5 |
Trái phiếu niêm yết |
- Giá yết bình quân trên hệ thống giao dịch tại Sở giao dịch Chứng khoán của giao dịch thông thường tại ngày giao dịch gần nhất cộng lãi lũy kế (nếu giá yết chưa bao gồm lãi lũy kế); - Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá mua cộng lãi lũy kế; + Mệnh giá cộng lãi lũy kế; + Giá xác định theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán, bao gồm cả lãi lũy kế. Tức là: Max (Giá mua cộng lãi lũy kế, Mệnh giá cộng lãi lũy kế, Giá xác định theo phương pháp nội bộ, bao gồm cả lãi lũy kế). |
6 |
Trái phiếu không niêm yết |
Là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá yết (nếu có) trên các hệ thống báo giá do tổ chức kinh doanh chứng khoán lựa chọn, cộng lãi lũy kế; + Giá mua cộng lãi lũy kế; + Mệnh giá cộng lãi lũy kế; + Giá theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán, bao gồm cả lãi lũy kế. Tức là: Max (Giá yết (nếu có), Giá mua cộng lãi lũy kế, Mệnh giá cộng lãi lũy kế, Giá xác định theo phương pháp nội bộ, bao gồm cả lãi lũy kế). |
Cổ phiếu |
||
7 |
Cổ phiếu niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh |
- Giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất ngày tính toán; - Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá trị sổ sách; + Giá mua; + Giá theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Tức là: Max (Giá trị sổ sách, Giá mua, Giá xác định theo phương pháp nội bộ) |
8 |
Cổ phiếu niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội |
- Giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất ngày tính toán; - Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá trị sổ sách; + Giá mua; + Giá theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Tức là: Max (Giá trị sổ sách, Giá mua, Giá xác định theo phương pháp nội bộ). |
9 |
Cổ phiếu của công ty đại chúng đăng ký giao dịch trên hệ thống UpCom |
- Giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất ngày tính toán; - Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá trị sổ sách; + Giá mua; + Giá theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Tức là: Max (Giá trị sổ sách, Giá mua, Giá xác định theo phương pháp nội bộ). |
10 |
Cổ phiếu đã đăng ký, lưu ký nhưng chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch |
- Giá trị trung bình dựa trên báo giá của tối thiểu 03 công ty chứng khoán không phải là người có liên quan tại ngày giao dịch gần nhất trước thời điểm tính toán. - Trường hợp không có đủ báo giá của tối thiểu 03 công ty chứng khoán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá từ các báo giá; + Giá của kỳ báo cáo gần nhất; + Giá trị sổ sách; + Giá mua; + Giá theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Tức là: Max (Giá từ các báo giá, Giá của kỳ báo cáo gần nhất, Giá trị sổ sách, Giá mua, Giá theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán). |
11 |
Cổ phiếu bị đình chỉ giao dịch, hoặc hủy niêm yết hoặc hủy đăng ký giao dịch |
Là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá trị sổ sách; + Mệnh giá; + Giá theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Tức là: Max (Giá trị sổ sách, Mệnh giá, Giá xác định theo phương pháp nội bộ). |
12 |
Cổ phiếu của tổ chức trong tình trạng giải thể, phá sản |
80% giá trị thanh lý của cổ phiếu đó (giá cổ phiếu được chia do tổ chức giải thể, phá sản công bố hoặc giá trị sổ sách) tại ngày lập bảng cân đối kế toán gần nhất, hoặc giá theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. |
13 |
Cổ phần, phần vốn góp khác |
Là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá trị sổ sách; + Giá mua/giá trị vốn góp; + Giá theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Tức là: Max (Giá trị sổ sách, Giá mua/giá trị vốn góp, Giá theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán). |
Quỹ/Cổ phiếu của Công ty đầu tư chứng khoán |
||
14 |
Quỹ đóng đại chúng/Quỹ ETF |
- Giá đóng cửa tại ngày giao dịch gần nhất ngày tính toán; - Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán là: NAV/1CCQ tại kỳ báo cáo gần nhất trước ngày tính toán. |
15 |
Quỹ thành viên/Quỹ mở/Cổ phiếu của Công ty đầu tư chứng khoán phát hành riêng lẻ |
Giá trị tài sản ròng NAV trên một đơn vị phần vốn góp/đơn vị chứng chỉ quỹ/cổ phiếu tại kỳ báo cáo gần nhất trước ngày tính toán |
16 |
Các trường hợp khác |
Theo quy định nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán |
Tài sản cố định |
||
17 |
Quyền sử dụng đất... |
Giá trị được xác định bởi tổ chức định giá độc lập do tổ chức kinh doanh chứng khoán lựa chọn |
18 |
Nhà cửa/vật kiến trúc bao gồm cả các hạng mục xây dựng cơ bản dở dang |
Giá trị được xác định bởi tổ chức định giá độc lập do tổ chức kinh doanh chứng khoán lựa chọn/Chi phí xây dựng cơ bản dở dang lũy kế |
19 |
Các trang thiết bị, máy móc, phương tiện... |
Giá trị còn lại của tài sản |
20 |
Các tài sản cố định khác |
Giá trị được xác định bởi tổ chức định giá độc lập do tổ chức kinh doanh chứng khoán lựa chọn |
Chứng khoán khác |
||
21 |
Chứng quyền có đảm bảo do tổ chức kinh doanh chứng khoán khác phát hành |
- Giá đóng cửa tại ngày giao dịch gần nhất ngày tính toán; - Giá mua (nếu chứng quyền có bảo đảm chưa niêm yết). |
22 |
Cổ phiếu niêm yết trên thị trường nước ngoài |
- Giá (theo đồng ngoại tệ) x tỷ giá chuyển đổi sang đồng tại ngày tính toán - Giá đóng cửa tại ngày giao dịch gần nhất ngày tính toán; - Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày tính toán, là giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: + Giá trị sổ sách; + Giá mua; + Giá xác định theo phương pháp nội bộ của tổ chức kinh doanh chứng khoán. Tức là: Max (Giá trị sổ sách, Giá mua, Giá xác định theo phương pháp nội bộ). |
Ghi chú:
- Lãi lũy kế là: khoản lãi tính từ thời điểm trả lãi gần nhất tới thời điểm tính toán.
- Giá trị sổ sách (book value) của một cổ phiếu được xác định trên cơ sở báo cáo tài chính gần nhất đã được kiểm toán hoặc soát xét.
- Tổ chức kinh doanh chứng khoán được lựa chọn hệ thống báo giá trái phiếu (Reuteurs/Bloomberg/VNBF hoặc các tổ chức tương đương) để tham khảo.
>> Xem thêm bài viết:
>> Công ty kinh doanh chứng khoán có thể gặp phải những giá trị rủi ro nào?
>> Giá trị rủi ro hoạt động của công ty kinh doanh chứng khoán là gì?
>> Làm cách nào để xác định giá trị rủi ro thị trường của công ty chứng khoán?
>> Xác định giá trị rủi ro thanh toán trong công ty chứng khoán như thế nào?