Người lao động được thực hiện đầy đủ chế độ bảo hộ lao động trong trường hợp nào? Điều kiện được trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân là gì?
>> Làm việc chưa đủ 12 tháng có được lương tháng 13 không?
>> Lao động nữ mang thai bao nhiêu tuần thì được giảm bớt 01 giờ làm việc?
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 6 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động được thực hiện chế độ bảo hộ lao động.
Bên cạnh đó, căn cứ khoản 3 Điều 22 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định như sau:
Nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
…
3. Người sử dụng lao động thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hộ lao động và chăm sóc sức khỏe đối với người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật.
Theo đó, công ty thực hiện đầy đủ chế độ bảo hộ lao động với người lao động đối với người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
>> Xem thêm: Trang bị bảo hộ lao động có phải nội dung bắt buộc trong hợp đồng lao động không?
File Word Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 21/10/2024] |
Người lao động được thực hiện đầy đủ chế độ bảo hộ lao động trong trường hợp nào (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 3 Thông tư 25/2022/TT-BLĐTBXH, phương tiện bảo vệ cá nhân là những dụng cụ, phương tiện cần thiết mà người lao động phải được trang cấp để sử dụng trong khi làm việc hoặc thực hiện nhiệm vụ để bảo vệ cơ thể khỏi tác động của các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại phát sinh trong quá trình lao động, khi các giải pháp công nghệ, thiết bị, kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc chưa thể loại trừ hết. Phương tiện bảo vệ cá nhân bao gồm:
(i) Phương tiện bảo vệ đầu.
(ii) Phương tiện bảo vệ mắt, mặt.
(iii) Phương tiện bảo vệ thính giác.
(iv) Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp.
(v) Phương tiện bảo vệ tay.
(vi) Phương tiện bảo vệ chân.
(vii) Phương tiện bảo vệ thân thể.
(viii) Phương tiện chống ngã cao.
(ix) Phương tiện chống điện giật, điện từ trường, tia phóng xạ.
(x) Phương tiện chống đuối nước.
(xi) Các loại phương tiện bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động khác.
Lưu ý:
- Phương tiện bảo vệ cá nhân trang cấp cho người lao động phải phù hợp với việc ngăn ngừa có hiệu quả các tác hại của các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại trong môi trường lao động, dễ dàng trong sử dụng, bảo quản và không gây tác hại khác.
- Các phương tiện bảo vệ cá nhân phải bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các quy định khác của pháp luật lao động và pháp luật chuyên ngành (nếu có).
Căn cứ Điều 4 Thông tư 25/2022/TT-BLĐTBXH, quy định điều kiện được trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân như sau:
Làm việc tiếp xúc với một trong những yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại dưới đây thì được trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân:
1. Tiếp xúc với yếu tố vật lý không đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh.
2. Tiếp xúc với bụi và hóa chất độc hại.
3. Tiếp xúc với yếu tố sinh học độc hại:
a) Vi rút, vi khuẩn độc hại gây bệnh, côn trùng có hại;
b) Phân, nước thải, rác, cống rãnh;
c) Các yếu tố sinh học độc hại khác.
4. Làm việc với máy, thiết bị, công cụ lao động tiềm ẩn các mối nguy mất an toàn, vệ sinh lao động, làm việc ở vị trí mà tư thế lao động nguy hiểm dễ gây ra tai nạn lao động; làm việc trên cao; làm việc trong hầm lò, nơi thiếu dưỡng khí; làm việc trên biển, trên sông nước, trong hầm sâu, trong không gian hạn chế, trong rừng; làm việc trong núi đá, hang đá hoặc điều kiện lao động nguy hiểm, độc hại khác.