Mã ngành 4742 quy định về vấn đề gì? Trường hợp muốn kinh doanh bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh thì đăng ký mã ngành nào?
Mã ngành 4742 là về bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh (Theo STT 47 Phần G Mục II Phụ lục II - Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg). Nhóm này gồm bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng như sau:
- Radiô, cassette, tivi.
- Loa, thiết bị âm thanh nổi.
- Máy nghe nhạc.
- Đầu video, đầu đĩa CD, DVD.
Như vậy, trường hợp muốn kinh doanh bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh thì đăng ký mã ngành 4742 nêu trên.
Bảng tra cứu mã ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành 4742: Bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh (Ảnh minh họa – nguồn từ Internet)
Mã ngành 4741 là về bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh (Theo STT 47 Phần G Mục II Phụ lục II - Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg). Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Máy vi tính.
- Thiết bị ngoại vi máy vi tính.
- Bộ điều khiển trò chơi video.
- Phần c chơi video.
- Thiết bị viễn thông.
Loại trừ: Bán lẻ băng, đĩa trắng được phân vào nhóm 4762 (Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng chuyên doanh).
(i) 47411: Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm trong các cửa hàng chuyên doanh.
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
- Máy vi tính.
- Thiết bị ngoại vi máy vi tính: máy in, máy scan...
- Bộ điều khiển trò chơi video.
- Phần mềm được thiết kế để sử dụng cho mọi khách hàng (không phải loại được thiết kế theo yêu cầu riêng của khách hàng), kể cả trò chơi video.
Loại trừ: Bán lẻ băng, đĩa trắng được phân vào nhóm 47620 (Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng chuyên doanh).
(ii) 47412 là về bán lẻ thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh.
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng thiết bị viễn thông như:
- Điện thoại cố định, điện thoại di động, máy fax, thiết bị viễn thông khác: Sim, card điện thoại, nạp tiền điện thoại...
Điều 3. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm danh mục và nội dung - Quyết định 27/2018/QĐ-TTg Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 1. Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp: - Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U; - Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng; - Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng; - Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng; - Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng. 2. Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó: - Bao gồm: Những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế; - Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác. |