Các tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản cần đảm bảo các điều kiện gì? Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có quyền, nghĩa vụ gì? Giấy phép thăm dò khoáng sản có những nội dung gì?
>> CMS là gì trong hoạt động Marketing? Vai trò của CMS trong hoạt động doanh nghiệp?
>> Có nên bán vàng đã mua vào dịp vía Thần tài hay không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 35 Luật khoáng sản 2010 về các điều kiện của tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản cụ thể như sau:
1. Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có người phụ trách kỹ thuật tốt nghiệp đại học chuyên ngành địa chất thăm dò đã công tác thực tế trong thăm dò khoáng sản ít nhất 05 năm; có hiểu biết, nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật về thăm dò khoáng sản;
c) Có đội ngũ công nhân kỹ thuật chuyên ngành địa chất thăm dò, địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, địa vật lý, khoan, khai đào và chuyên ngành khác có liên quan;
d) Có thiết bị, công cụ chuyên dùng cần thiết để thi công công trình thăm dò khoáng sản.
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Các tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản cần đảm bảo các điều kiện gì (Hình minh họa - Nguồn từ Internet)
Tại Điều 42 Luật Khoáng sản 2010 có quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản
Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có những quyền sau:
a) Sử dụng thông tin về khoáng sản liên quan đến mục đích thăm dò và khu vực thăm dò;
b) Tiến hành thăm dò theo Giấy phép thăm dò khoáng sản;
c) Chuyển ra ngoài khu vực thăm dò, kể cả ra nước ngoài các loại mẫu vật với khối lượng, chủng loại phù hợp với tính chất, yêu cầu phân tích, thử nghiệm theo đề án thăm dò đã được chấp thuận;
d) Được ưu tiên cấp Giấy phép khai thác khoáng sản tại khu vực đã thăm dò theo quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật này;
đ) Đề nghị gia hạn, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
e) Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;
g) Khiếu nại, khởi kiện quyết định thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc quyết định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
h) Quyền khác theo quy định của pháp luật.
Theo quy định pháp luật, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản có những nghĩa vụ sau:
a) Nộp lệ phí cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện đúng Giấy phép thăm dò khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận;
c) Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chấp thuận trong trường hợp thay đổi phương pháp thăm dò hoặc thay đổi khối lượng thăm dò có chi phí lớn hơn 10% dự toán;
d) Bồi thường thiệt hại do hoạt động thăm dò gây ra;
đ) Thông báo kế hoạch thăm dò cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thăm dò khoáng sản trước khi thực hiện;
e) Thu thập, lưu giữ thông tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
g) Thực hiện các công việc khi Giấy phép thăm dò khoáng sản chấm dứt hiệu lực theo quy định tại khoản 3 Điều 46 của Luật này;
h) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Tại khoản 1 Điều 41 Luật Khoáng sản 2010 quy định về các nội dung của Giấy phép thăm dò khoáng sản cụ thể như sau:
- Tên tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản.
- Loại khoáng sản, địa điểm, diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.
- Phương pháp, khối lượng thăm dò.
- Thời hạn thăm dò khoáng sản.
- Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan.