CMS là gì trong Marketing? Vai trò của CMS trong hoạt động doanh nghiệp? Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm những nội dung gì?
>> Có nên bán vàng đã mua vào dịp vía Thần tài hay không?
>> Tiêu chuẩn GPP là gì? Nhà thuốc đạt chuẩn GPP cần đáp ứng tiêu chuẩn gì về nhân sự?
Pháp luật hiện hành hiện chưa có quy định cụ thể nào về CMS là gì? Tuy nhiên quý khách hàng có thể tham khảo nội dung định nghĩa dưới đây để tìm hiểu CMS là gì:
CMS, hay còn gọi là Hệ thống quản lý nội dung (Content Management System), là một phần mềm hoặc nền tảng trực tuyến giúp người dùng dễ dàng tạo, chỉnh sửa, quản lý và xuất bản nội dung trên website mà không cần có kiến thức chuyên sâu về lập trình.
Một số vai trò của CMS trong hoạt động doanh nghiệp cụ thể như sau:
- Khả năng mở rộng: CMS cho phép doanh nghiệp mở rộng quy mô website và thêm các tính năng mới mà không cần thay đổi nền tảng ban đầu khi phát triển.
- Bảo mật và quản lý người dùng: Hệ thống cung cấp các tính năng quản lý người dùng và quyền truy cập, giúp kiểm soát ai có thể truy cập và chỉnh sửa nội dung trên website.
- Tối ưu hóa SEO: Nhiều CMS hiện nay tích hợp sẵn các công cụ hỗ trợ SEO, giúp tối ưu hóa website cho các công cụ tìm kiếm dễ dàng hơn.
- Quản lý nội dung dễ dàng: Thuận tiện, dễ dàng cập nhật, chỉnh sửa và xuất bản nội dung mà không cần sự can thiệp của lập trình viên.
- Tiết kiệm thời gian và chi phí: Sử dụng CMS giúp doanh nghiệp không cần thuê đội ngũ lập trình viên để quản lý website, từ đó tiết kiệm được chi phí và thời gian.
Lưu ý, nội dung trên chỉ mang tính tham khảo.
![]() |
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
CMS là gì trong hoạt động Marketing; Vai trò của CMS trong hoạt động doanh nghiệp
(Hình minh họa - Nguồn từ Internet)
Tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về các nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cần có như sau:
1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
|