Tôi và nhóm bạn muốn thành lập doanh nghiệp xã hội trong lĩnh vực môi trường. Vậy điều kiện để thành lập doanh nghiệp xã hội là như thế nào? – Văn Dũng (Gia Lai).
>> Công ty chậm nộp báo cáo tình hình thay đổi lao động, sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
>> Đang nghỉ thai sản thì bị công ty sa thải, tôi phải làm sao?
Nhà nước có chính sách khuyến khích, hỗ trợ và thúc đẩy phát triển doanh nghiệp xã hội. Tại khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định những điều kiện để thành lập doanh nghiệp xã hội bao gồm:
Điều 10. Tiêu chí, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội
1. Doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:
a) Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật này;
b) Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng;
c) Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký.
Như vậy, để thành lập doanh nghiệp xã hội thì doanh nghiệp cần đáp ứng đủ những tiêu chí theo quy định trên.
Trường hợp doanh nghiệp xã hội chấm dứt thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường hoặc không sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư theo quy định thì phải thông báo với cơ quan có thẩm quyền.
(Căn cứ theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 10 Luật Doanh nghiệp 2020).
Luật Doanh nghiệp và văn bản sửa đổi, hướng dẫn (áp dụng từ ngày 05/3/2023) |
Điều kiện để thành lập doanh nghiệp xã hội là như thế nào?
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Tùy từng loại hình doanh nghiệp mà hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp xã hội được thực hiện tương ứng theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Kèm theo hồ sơ phải có Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường do những người sau đây ký:
(i) Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
(ii) Đối với công ty hợp danh: các thành viên hợp danh.
(iii) Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn: các thành viên là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức.
(iv) Đối với công ty cổ phần: cổ đông sáng lập là cá nhân, cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.
Phòng Đăng ký kinh doanh đăng tải Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
>> Xem chi tiết hồ sơ đăng ký thành lập đối với từng loại hình doanh nghiệp:
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên
(Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
Doanh nghiệp xã hội có những quyền và nghĩa vụ sau đây:
- Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
- Chủ sở hữu, người quản lý doanh nghiệp xã hội được xem xét, tạo thuận lợi và hỗ trợ trong việc cấp giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận có liên quan theo quy định của pháp luật.
- Được huy động, nhận tài trợ từ cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ và tổ chức khác của Việt Nam, nước ngoài để bù đắp chi phí quản lý, chi phí hoạt động của doanh nghiệp.
- Duy trì mục tiêu hoạt động và điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp 2020 trong suốt quá trình hoạt động.
- Không được sử dụng các khoản tài trợ huy động được cho mục đích khác ngoài bù đắp chi phí quản lý và chi phí hoạt động để giải quyết vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp đã đăng ký.
- Trường hợp được nhận các ưu đãi, hỗ trợ, doanh nghiệp xã hội phải định kỳ hằng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
(Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Doanh nghiệp 2020).