Đăng ký thành lập doanh nghiệp trong Công ty Hợp Danh
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
1. Công ty hợp danh là gì?
Công ty hợp danh là doanh nghiệp có từ 02 cá nhân trở lên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung; những chủ sở hữu này được gọi là Thành viên hợp danh. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.
Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn; những thành viên này chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, công ty hợp danh phải tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan, vui lòng xem chi tiết tại: Những điều cần lưu ý khi đăng ký doanh nghiệp (tên, địa chỉ, vốn, ngành nghề...).
2. Thành phần hồ sơ:
(1) Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh (mẫu Phụ lục I-5 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
(2) Điều lệ của công ty hợp danh;
(3) Danh sách thành viên của công ty hợp danh (mẫu Phụ lục I-9 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
(4) Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trong đó:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là một trong các giấy tờ sau:
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức là một trong các loại giấy tờ sau đây: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.
(5) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện, kết quả hồ sơ, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
3.1. Trình tự, thủ tục thực hiện đăng ký doanh nghiệp
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
(i) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc qua dịch vụ bưu chính:
- Nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty dự kiến đặt trụ sở chính.
- Nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
- Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
(ii) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn):
- Người nộp hồ sơ sử dụng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
3.3. Kết quả hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung đăng ký doanh nghiệp.
3.4. Phí, lệ phí
(1) Lệ phí đăng ký doanh nghiệp:
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh: 50.000 đồng/lần.
- Đối với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử: Miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
(2) Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp bằng hình thức online
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bài viết liên quan:
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh
- Các quy định chung về quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp năm 2023
- Những điều cần biết về quản lý thuế đối với doanh nghiệp
- Một số vấn đề pháp lý về việc thành lập Nhà hàng
- Những trường hợp cá nhân kinh doanh không cần đăng ký
Câu hỏi thường gặp:
- Nhân viên công ty bị lừa đảo qua Telegram thì phải làm sao?
- Có được phép thuê dịch vụ thành lập doanh nghiệp 2024 không?
- Điều kiện để thành lập doanh nghiệp xã hội là như thế nào?
- Thôi giữ chức vụ trong bao lâu thì mới được thành lập doanh nghiệp?
- Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh gồm những gì?
- Thủ tục mở công ty làm phim chiếu mạng
- Có thể đăng ký kinh doanh nhiều ngành nghề cùng một lúc hay không?
- Hồ sơ đăng ký DN có cần Văn bản xác nhận vốn pháp định, GCN hành nghề không ?
- Mã số DN được tạo khi nào