Quy định về việc đăng ký thành lập doanh nghiệp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên
Nguồn: Internet
1. Công ty TNHH hai thành viên trở lên là gì?
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 (hai) chủ sở hữu trở lên, không phân biệt là cá nhân hay tổ chức; chủ sở hữu được gọi là Thành viên và số lượng thành viên tối đa không quá 50.
Mỗi thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn mà mình đã góp vào công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần.
Khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan, vui lòng xem chi tiết tại: Những điều cần lưu ý khi đăng ký doanh nghiệp (tên, địa chỉ, vốn, ngành nghề...).
2. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên
Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
2. Điều lệ của công ty trách ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
3. Danh sách thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
4. Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực của các thành viên và của những người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Đối với thành viên là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài hoặc Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
6. Bản sao Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện của thành viên là tổ chức;
7. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện, kết quả hồ sơ, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
3.1. Trình tự, thủ tục thực hiện đăng ký doanh nghiệp
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc qua dịch vụ bưu chính:
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh. Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh chấp thuận hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và trả kết quả cho doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
b) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn):
- Người nộp hồ sơ sử dụng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
3.3. Kết quả hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung đăng ký doanh nghiệp.
3.4. Phí, lệ phí
(1) Lệ phí đăng ký doanh nghiệp:
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh: 50.000 đồng/hồ sơ.
- Đối với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử: Miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
(2) Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/hồ sơ.
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty TNHH hai thành viên cần tiến hành một số thủ tục cần thiết để chính thức đi vào hoạt động, xem chi tiết tại bài viết: Một số công việc cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp bằng hình thức online
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bài viết liên quan:
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập, hoạt động công ty TNHH bảo hiểm, tái bảo hiểm 2023
- Thu hồi Giấy đăng ký lưu hành thuốc Infanrix IPV-Hib tại Việt Nam
- Các quy định chung về quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp năm 2023
- Các lưu ý về hoạt động đầu tư ra nước ngoài năm 2023
- Các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm từ năm 2023
Câu hỏi thường gặp:
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp năm 2023 là bao nhiêu?
- Hồ sơ, trình tự cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động năm 2023?
- Hồ sơ, trình tự cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ năm 2023 (trường hợp không thực hiện thủ tục ENT)?
- Điều kiện lập cơ sở bán lẻ năm 2023 đối với nhà đầu tư nước ngoài?
- Thôi giữ chức vụ trong bao lâu thì mới được thành lập doanh nghiệp?
- Quy định mới về điều lệ công ty
- Mẫu Giấy đề nghị thành công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều kiện về Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp
- Hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn gồm những gì?
- Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì? Phân biệt các loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn?
- Thủ tục mở công ty làm phim chiếu mạng
- Các công việc pháp lý liên quan đến tách công ty
- Có thể đăng ký kinh doanh nhiều ngành nghề cùng một lúc hay không?
- Hồ sơ đăng ký DN có cần Văn bản xác nhận vốn pháp định, GCN hành nghề không ?
- Mã số DN được tạo khi nào