Những điều cần lưu ý khi đăng ký doanh nghiệp (tên, địa chỉ, vốn, ngành nghề...) trong công ty TNHH hai thành viên trở lên
Hình từ Internet
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (sau đây gọi là công ty TNHH hai thành viên trở lên) cần lưu ý một số vấn đề sau đây khi thực hiện đăng ký doanh nghiệp:
1. Đối với tên của công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Hai thành tố cấu thành tên tiếng Việt của công ty bao gồm:
+ Loại hình doanh nghiệp: được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”
+ Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
- Hai thành tố được sắp xếp theo thứ tự: Loại hình _Tên riêng. Ví dụ: Công ty trách nhiệm hữu hạn ABC hoặc Công ty TNHH ABC
- Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký của công ty theo quy định của Pháp luật và quyết định này là quyết định cuối cùng nên trước khi đăng ký tên, công ty nên tham khảo tên của các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để lựa chọn và đăng ký để tránh mất thời gian sửa đổi.
- Những lưu ý khi đặt tên công ty:
+ Không được đặt tên công ty TNHH (cả tiếng Việt lẫn tiếng nước ngoài), tên viết tắt trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên, tên viết tắt của doanh nghiệp khác; trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản;
(Các trường hợp bị coi là có tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định cụ thể tại Điều 41 của Luật Doanh nghiệp 2020.)
+ Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của công ty mình; trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;
+ Không được sử dụng các từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
2. Trụ sở của công ty TNHH hai thành viên trở lên
Trụ sở chính đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
3. Ghi ngành, nghề kinh doanh đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên sẽ tiến hành ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo hệ thống ngành kinh tế cấp bốn tại Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.
Nếu có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì công ty lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trước; Sau đó, ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết ngay dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết đó phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Khi đó, ngành, nghề kinh doanh của công ty là ngành, nghề kinh doanh chi tiết đã ghi.
Vui lòng xem chi tiết tại: Ghi mã ngành nghề kinh doanh thế nào cho đúng?
Ví dụ:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
01 |
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng Chi tiết: Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến |
4663 |
02 |
- Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật đó.
Ví dụ:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
01 |
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê Chi tiết: Kinh doanh bất động sản. |
6810 |
02 |
- Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật đó.
Ví dụ:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
01 |
Hoạt động viễn thông khác Chi tiết: Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
6190 |
02 |
- Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật khác thì cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; Đồng thời, thông báo cho Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.
4. Vốn điều lệ đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên
Vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập doanh nghiệp.
Hiện tại, không có quy định mức vốn điều lệ tối thiểu phải góp khi thành lập doanh nghiệp; trừ một số trường hợp mà Pháp luật có quy định doanh nghiệp phải đảm bảo số vốn tối thiểu để hoạt động trong ngành, nghề đó, vui lòng tham khảo: Một số ngành, nghề yêu cầu về vốn khi đăng ký kinh doanh.
5. Thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thông qua ủy quyền
Về nguyên tắc trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp thuộc về người thành lập doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định sau đây:
a. Ủy quyền cho cá nhân thông qua văn bản ủy quyền để thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ ủy quyền (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực) bao gồm văn bản ủy quyền và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền.
b. Ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ , giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
c. Ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
d. Ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì việc ủy quyền thực hiện theo quy định tại điểm b nêu trên.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bài viết liên quan:
- 229 ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện năm 2023
- Hướng dẫn hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động của doanh nghiệp nhỏ và vừa từ 23/9/2023
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập, hoạt động công ty TNHH bảo hiểm, tái bảo hiểm 2023
- Các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm từ năm 2023
- Toàn văn điểm mới Nghị định 104/2022/NĐ-CP về bỏ sổ hộ khẩu giấy từ ngày 01/01/2023
Câu hỏi thường gặp:
- Địa điểm của UBND tỉnh Tuyên Quang? Thông tin liên hệ như thế nào?
- UBND tỉnh Thái Bình là ở đâu? Liên hệ bằng cách nào?
- Địa chỉ của Cục hải quan Hà Nội ở đâu? Thông tin liên hệ như thế nào?
- Địa chỉ Cục hải quan Hải Phòng ở đâu? Website điện tử là gì?
- Địa chỉ của Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh ở đâu?
- Địa chỉ cụ thể của UBND tỉnh Trà Vinh là ở đâu?
- Hiện nay, địa chỉ của UBND tỉnh Bến Tre là ở đâu?
- Địa chỉ chi tiết của UBND tỉnh Hưng Yên là chỗ nào?
- Địa chỉ của UBND tỉnh Bình Phước là chỗ nào?
- Địa chỉ chi tiết của UBND tỉnh Lạng Sơn là ở đâu?
- Địa chỉ cụ thể của UBND tỉnh Thái Nguyên là ở đâu?
- Địa chỉ cụ thể của UBND tỉnh Tiền Giang là chỗ nào?
- Địa chỉ của UBND thành phố Đà Nẵng ở đâu?
- Địa chỉ của UBND tỉnh An Giang là gì? Số điện thoại liên hệ như thế nào?
- Địa chỉ của UBND tỉnh Bạc Liêu là gì? Thông tin liên hệ chi tiết như thế nào?
- Địa chỉ của UBND tỉnh Lai Châu là gì? Thông tin liên hệ cụ thể?
- Năm 2023, có được đặt trụ sở công ty tại căn hộ chung cư?
- Hồ sơ đăng ký DN có cần Văn bản xác nhận vốn pháp định, GCN hành nghề không ?