>>> Xem công việc pháp lý mới tại đây.

Quy định về việc đăng ký thành lập doanh nghiệp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

đăng ký thành lập doanh nghiệp

Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet

1. Công ty TNHH hai thành viên trở lên là gì?

Công ty TNHH 02 thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 (hai) chủ sở hữu trở lên, không phân biệt là cá nhân hay tổ chức; chủ sở hữu được gọi là thành viên và số lượng thành viên tối đa không quá 50.

Mỗi thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn mà mình đã góp vào công ty, trừ các trách nhiệm phát sinh do chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.

Công ty TNHH 02 thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần. Tuy nhiên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu 

Khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, công ty TNHH 02 thành viên trở lên phải tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan, vui lòng xem chi tiết tại: Những điều cần lưu ý khi đăng ký doanh nghiệp (tên, địa chỉ, vốn, ngành nghề...).

2. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên

Hồ sơ bao gồm:

(i) Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(ii) Điều lệ của công ty trách ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

(iii) Danh sách thành viên của công ty TNHH 02 thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

(iv) Bản sao các giấy tờ sau đây:

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

(v) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

3. Trình tự, thủ tục thực hiện, kết quả hồ sơ, lệ phí đăng ký doanh nghiệp

3.1. Trình tự, thủ tục thực hiện đăng ký doanh nghiệp

Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:

(i) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc qua dịch vụ bưu chính:

- Nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty TNHH hai thành viên dự kiến đặt trụ sở chính.

- Nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

- Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

(ii) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn):

- Người nộp hồ sơ sử dụng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

3.2. Số lượng hồ sơ

01 bộ hồ sơ

3.3. Phí, lệ phí

(1) Lệ phí đăng ký doanh nghiệp:

- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh: 50.000 đồng/lần.

- Đối với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử: Miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

(2) Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp bằng hình thức online

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

21,542
Bài viết liên quan:
Câu hỏi thường gặp: