Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp có phải xin giấy phép lao động không? Hồ sơ đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm những gì?
>> Lao động thử việc có được hưởng lương khi nghỉ Tết Dương lịch 2025 không?
>> Thời hạn của giấy phép lao động tối đa bao lâu?
Căn cứ khoản 3 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, quy định trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau:
Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Ngoài các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động, người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
…
3. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
…
Như vậy, di chuyển trong nội bộ mà thuộc các ngành như kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải thì không cần giấy phép lao động.
File Word Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn mới nhất |
Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp có phải xin giấy phép lao động
(Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục.
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Căn cứ khoản 3 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:
(i) Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
(ii) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
(iii) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
(iv) Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
(v) Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
(vi) Các giấy tờ quy định tại khoản (ii), (iii) và (v) Mục này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
|