Thời hạn của giấy phép lao động tối đa bao lâu? Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động được quy định như thế nào? Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động bao gồm những gì?
>> Đi làm dịp Tết Dương lịch 2025: Người lao động được trả lương bao nhiêu?
>> Tiền lương làm thêm Tết Dương lịch 2025, có được miễn thuế TNCN?
Căn cứ Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thời hạn của giấy phép lao động được quy định như sau:
Thời hạn của giấy phép lao động
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:
1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
…
Như vậy, thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm.
File Word Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn mới nhất |
Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm
(Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, điều kiện được gia hạn giấy phép lao động quy định như sau:
(i) Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
(ii) Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
(iii) Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
Căn cứ Điều 17 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm e và điểm g khoản 13 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP), hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động bao gồm:
(i) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
(ii) 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
(iii) Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
(iv) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
(v) Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật.
(vi) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
(vii) Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
Lưu ý: Giấy tờ quy định tại các khoản (iii), (iv), (vi) và (vii) Mục này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
|