Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là gì? Pháp luật hiện hành quy định về Giấy chứng nhận bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế phải bao gồm những nội dung gì?
>> Cổng thông tin điện tử bảo hiểm xã hội Việt Nam là gì?
>> Giám định bảo hiểm y tế là gì? Nội dung giám định gồm có những gì?
Hiện nay, pháp luật hiện hành không có quy định nào về “Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là gì?”. Tuy nhiên, quý khách hàng có thể tham khảo định nghĩa sau đây:
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là loại bảo hiểm bắt buộc dành cho các chủ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Loại bảo hiểm này bảo vệ quyền lợi của bên thứ ba trong trường hợp chủ xe gây ra tai nạn, làm hư hỏng tài sản hoặc gây thương tích cho người khác.
Căn cứ Điều 8 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về mức phí bảo hiểm với những nội dung sau đây:
Mức phí bảo hiểm của từng loại xe cơ giới được quy định chi tiết tại Phụ lục I Nghị định 67/2023/NĐ-CP. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền chủ động điều chỉnh tăng hoặc giảm phí bảo hiểm dựa trên lịch sử bồi thường bảo hiểm của xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe, với mức điều chỉnh tối đa không quá 15% so với mức phí quy định tại Phụ lục I Nghị định 67/2023/NĐ-CP.
Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới |
File Word Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 11/11/2024] |
Giải đáp: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là gì; Giấy chứng nhận bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế gồm nội dung gì (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Xem chi tiết và tải về nội dung về mức phí bảo hiểm >> [TẠI ĐÂY]
Những nội dung cần đảm bảo của Giấy chứng nhận bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế căn cứ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, như sau:
2. Giấy chứng nhận bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế và phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của chủ xe cơ giới.
b) Biển số xe và số khung, số máy.
c) Loại xe, trọng tải, số chỗ, mục đích sử dụng đối với xe ô tô.
d) Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm.
đ) Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với người thứ ba.
e) Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi xảy ra tai nạn.
g) Thời hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm.
h) Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
i) Mã số, mã vạch được đăng ký, quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật để lưu trữ, chuyển tải và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp bảo hiểm và định danh sản phẩm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
(i) Khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự cho xe cơ giới, chủ xe sẽ nhận được Giấy chứng nhận bảo hiểm từ doanh nghiệp bảo hiểm. Mỗi xe cơ giới chỉ được cấp một Giấy chứng nhận bảo hiểm. Nếu Giấy chứng nhận bảo hiểm bị mất, chủ xe cần gửi văn bản đề nghị doanh nghiệp bảo hiểm cấp lại Giấy chứng nhận.
(ii) Trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử 2023 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh toàn bộ nội dung theo quy định tại mục 2.1 nêu trên.
Điều 11. Chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và hậu quả pháp lý của việc chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm - Nghị định 67/2023/NĐ-CP
|