Hành vi bán vé máy bay hạng phổ thông cao hơn mức giá tối đa sẽ bị xử phạt như thế nào? Mức giá tối đa của vé máy bay hạng phổ thông hiện nay cụ thể là bao nhiêu?
>> Thời gian hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con đối với lao động nam như thế nào?
>> Không học chuyên ngành du lịch thì có thể làm hướng dẫn viên du lịch không?
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định 87/2024/NĐ-CP, quy định xử phạt hành vi bán hàng hóa, dịch vụ không đúng quy định như sau:
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về định giá và bán hàng hóa, dịch vụ không đúng với quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Hành vi bán không đúng mức giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá cụ thể;
b) Hành vi bán cao hơn mức tối đa của khung giá do Nhà nước ban hành;
c) Hành vi bán thấp hơn mức tối thiểu của khung giá do Nhà nước ban hành;
d) Hành vi bán cao hơn giá tối đa do Nhà nước ban hành;
đ) Hành vi bán thấp hơn giá tối thiểu do Nhà nước ban hành.
…
Căn cứ mục 7 Phụ lục 2 Luật Giá 2023, dịch vụ vận chuyển hành khách hàng không nội địa là dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá, cụ thể là Bộ Giao thông vận tải định khung giá.
Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt đối với cá nhân, mức phạt tiền đôi với tổ chức là gấp 02 lần cá nhân (khoản 4 Điều 3 Nghị định 87/2024/NĐ-CP).
Như vậy, doanh nghiệp bán vé máy bay hạng phổ thông cao hơn mức giá tối đa sẽ bị phạt từ 20 – 40 triệu đồng.
Ngoài ra, buộc trả lại cho khách hàng toàn bộ tiền chênh lệch do bán cao hơn mức giá quy định và thông báo công khai nội dung biện pháp khắc phục hậu quả nêu trên lên phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn 30 ngày.
Trường hợp không xác định được khách hàng hoặc khách hàng từ chối nhận thì nộp toàn bộ số tiền chênh lệch do bán cao hơn mức giá quy định vào ngân sách nhà nước (khoản 2 Điều 10 Nghị định 87/2024/NĐ-CP).
Luật Giá và các văn bản hướng dẫn có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 |
Bán vé máy bay hạng phổ thông cao hơn mức giá tối đa bị xử phạt bao nhiêu
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 1 Quyết định 1723/QĐ-BGTVT, mức tối đa giá dịch vụ vận chuyển hành khách hàng không nội địa hạng phổ thông cơ bản bán trong lãnh thổ Việt Nam như sau:
Nhóm |
Khoảng cách đường bay |
Mức tối đa (VND/vé một chiều) |
I |
Dưới 500 km |
|
1. |
Nhóm đường bay phát triển kinh tế xã hội |
1.600.000 |
2. |
Nhóm đường bay khác dưới 500 km |
1.700.000 |
II |
Từ 500 km đến dưới 850 km |
2.250.000 |
II |
Từ 850 km đến dưới 1.000 km |
2.890.000 |
IV |
Từ 1.000 km đến dưới 1.280 km |
3.400.000 |
V |
Từ 1.280 km trở lên |
4.000.000 |
Căn cứ Điều 10 Luật Giá 2023, quyền của người tiêu dùng trong lĩnh vực giá bao gồm:
(i) Lựa chọn, thỏa thuận về giá khi mua hàng hóa, dịch vụ, trừ hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá cụ thể.
(ii) Tiếp cận thông tin về chính sách giá của Nhà nước; các biện pháp quản lý, điều tiết giá của Nhà nước.
(iii) Được yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp thông tin về giá, chất lượng, xuất xứ của hàng hóa, dịch vụ và hóa đơn theo quy định của pháp luật.
(iv) Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá xem xét điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá khi các yếu tố hình thành giá thay đổi.
(v) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hoặc đề nghị tổ chức xã hội khởi kiện theo quy định của Luật Giá 2023, pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Trên đây là thông tin về “Hành vi bán vé máy bay hạng phổ thông cao hơn mức giá tối đa sẽ bị xử phạt như thế nào? Mức giá tối đa của vé máy bay hạng phổ thông hiện nay cụ thể là bao nhiêu?”.