Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam năm 2023 gồm những chuẩn mực kiểm toán nào? Áp dụng theo văn bản pháp luật nào? – Hồng Ngọc (TP. Hải Phòng).
>> Hướng dẫn hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022
>> Điểm mới về hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc năm 2023
Toàn văn hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam năm 2023 |
Toàn văn hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam năm 2023 (Ảnh minh họa)
1. Chuẩn mực kiểm soát chất lượng số 1_Kiểm soát chất lượng doanh nghiệp thực hiện kiểm toán, soát xét báo cáo tài chính, dịch vụ đảm bảo và các dịch vụ liên quan khác (VSQC1).
2. Chuẩn mực số 200_Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
3. Chuẩn mực số 210_Hợp đồng kiểm toán.
4. Chuẩn mực số 220_Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán báo cáo tài chính.
5. Chuẩn mực số 230_Tài liệu, hồ sơ kiểm toán.
6. Chuẩn mực số 240_Trách nhiệm của kiểm toán viên liên quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính.
7. Chuẩn mực số 250_Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong kiểm toán báo cáo tài chính.
8. Chuẩn mực số 260_Trao đổi các vấn đề với Ban quản trị đơn vị được kiểm toán.
9. Chuẩn mực số 265_Trao đổi về những khiếm khuyết trong kiểm soát nội bộ với Ban quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán.
10. Chuẩn mực số 300_Lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính.
11. Chuẩn mực số 315_Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị.
12. Chuẩn mực số 320_Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán.
13. Chuẩn mực số 330_Biện pháp xử lý của kiểm toán viên đối với rủi ro đã đánh giá.
14. Chuẩn mực số 402_Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài.
15. Chuẩn mực số 450_Đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán.
16. Chuẩn mực số 500_Bằng chứng kiểm toán.
17. Chuẩn mực số 501_Bằng chứng kiểm toán đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt.
18. Chuẩn mực số 505_Thông tin xác nhận từ bên ngoài.
19. Chuẩn mực số 510_Kiểm toán năm đầu tiên – Số dư đầu kỳ.
20. Chuẩn mực số 520_Thủ tục phân tích.
21. Chuẩn mực số 530_Lấy mẫu kiểm toán.
22. Chuẩn mực số 540_Kiểm toán các ước tính kế toán (bao gồm ước tính kế toán về giá trị hợp lý và các thuyết minh liên quan).
23. Chuẩn mực số 550_Các bên liên quan.
24. Chuẩn mực số 560_Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán.
25. Chuẩn mực số 570_Hoạt động liên tục.
26. Chuẩn mực số 580_Giải trình bằng văn bản.
27. Chuẩn mực số 600_Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn (kể cả công việc của kiểm toán viên đơn vị thành viên).
28. Chuẩn mực số 610_Sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ.
29. Chuẩn mực số 620_Sử dụng công việc của chuyên gia.
30. Chuẩn mực số 700_Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính.
31. Chuẩn mực số 705_Ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần.
32. Chuẩn mực số 706_Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” và “Vấn đề khác” trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính.
33. Chuẩn mực số 710_Thông tin so sánh - Dữ liệu tương ứng và báo cáo tài chính so sánh.
34. Chuẩn mực số 720_Các thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã được kiểm toán.
35. Chuẩn mực số 800_Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt.
36. Chuẩn mực số 805_Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính riêng lẻ và khi kiểm toán các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của báo cáo tài chính.
37. Chuẩn mực số 810_Dịch vụ báo cáo về báo cáo tài chính tóm tắt.
Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam nêu trên áp dụng đối với doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, kiểm toán viên hành nghề và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập.
Các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam nêu trên được ban hành kèm theo Thông tư 214/2012/TT-BTC. Thông tư 214/2012/TT-BTC bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014.