Công ty tôi hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu nên rất muốn biết tỉ giá Đô la Mỹ, Euro, Bảng Anh ngày hôm nay (ngày 14/11/2023)? – Anh Thư (TP. Hồ Chí Minh).
>> Lưu ý về cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp 2024
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 13/11/2023
Tỉ giá Đô la Mỹ, Euro, Bảng Anh hôm nay (ngày 14/11/2023) được PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP cập nhật như sau:
Trên thị trường trong nước, vào đầu phiên giao dịch ngày 14/11/2023, Ngân hàng Nhà nước công bố tỉ giá trung tâm của đồng Việt Nam với Đô la Mỹ (USD) (theo văn bản số 349/TB-NHNN ngày 14/11/2023) tăng 5 đồng so với ngày 13/11/2023, hiện tỉ giá 1 Đô la Mỹ (USD) = 24.020 VND (Hai mươi tư nghìn không trăm hai mươi Đồng Việt Nam).
Tỉ giá Đô la Mỹ (USD) tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước được giao dịch quanh mốc 23.400 đồng/USD (mua vào) và 25.171 đồng/USD (bán ra).
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực)
Tỉ giá Đô la Mỹ, Euro, Bảng Anh hôm nay (ngày 14/11/2023) (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Tỉ giá Euro (EUR) cập nhật ngày 14/11/2023 tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước được giao dịch quanh mốc 24.416 VND/EUR (mua vào) tăng 41 đồng so với ngày hôm qua và giá bán ra 26.986 VND/EUR tăng 45 đồng so với ngày hôm qua 13/11/2023.
- Tỉ giá trung bình Bảng Anh(GBP) được tính từ dữ liệu của 40 ngân hàng có hỗ trợ giao dịch Bảng Anh (GBP). Tỉ giá trung bình 1 GBP (Bảng Anh) = 29.807,29 VND (Hai mươi chín nghìn tám trăm linh bảy phẩy hai mươi chính Đồng Việt Nam).
- Tỉ giá GBP (Bảng Anh) có giá mua vào và bán ra là: 28.010 VND/GBP và 30.959 VND/EUR tăng so với ngày hôm qua ngày 13/11/2023.
Tỉ giá tham khảo các loại ngoại tệ khác tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước ngày 14/11/2023 như sau:
STT |
Ngoại tệ |
Tên Ngoại tệ |
Mua (VND) |
Bán (VND) |
1 |
JPY |
Yên Nhật | 150 | 166 |
2 |
CHF |
Phơ răng Thuỵ Sĩ |
25.307 | 27.971 |
3 |
CAD |
Đô la Canada |
16.534 | 18.274 |
4 |
AUD |
Đô la Úc |
14.557 |
16.090 |
Điều 32. Quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 1. Dự trữ ngoại hối nhà nước bao gồm: a) Ngoại tệ tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài; b) Chứng khoán, giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ do Chính phủ, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế phát hành; c) Quyền rút vốn đặc biệt, dự trữ tại Quỹ tiền tệ quốc tế; d) Vàng do Ngân hàng Nhà nước quản lý; đ) Các loại ngoại hối khác của Nhà nước. 2. Ngân hàng Nhà nước quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước theo quy định của pháp luật về ngoại hối nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bảo đảm khả năng thanh toán quốc tế và bảo toàn Dự trữ ngoại hối nhà nước. 3. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc sử dụng Dự trữ ngoại hối nhà nước cho nhu cầu đột xuất, cấp bách của Nhà nước; trường hợp sử dụng Dự trữ ngoại hối nhà nước dẫn đến thay đổi dự toán ngân sách thì thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước. 4. Ngân hàng Nhà nước báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo định kỳ và đột xuất về quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước. 5. Bộ Tài chính kiểm tra việc quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước do Ngân hàng Nhà nước thực hiện theo quy định của Chính phủ. Điều 33. Hoạt động ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc mua, bán ngoại hối trên thị trường trong nước vì mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia; mua, bán ngoại hối trên thị trường quốc tế và thực hiện giao dịch ngoại hối khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Điều 34. Mua, bán ngoại tệ giữa Dự trữ ngoại hối nhà nước với ngân sách nhà nước – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 Thủ tướng Chính phủ quy định mức ngoại tệ Bộ Tài chính được giữ lại từ nguồn thu ngân sách để chi các khoản chi ngoại tệ thường xuyên của ngân sách nhà nước. Số ngoại tệ còn lại Bộ Tài chính bán cho Dự trữ ngoại hối nhà nước tập trung tại Ngân hàng Nhà nước. |