Trang thuedientu gdt gov vn và thông tin tra cứu trên thuedientu gdt gov vn. PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP cung cấp công cụ tra cứu mã số thuế và thông tin doanh nghiệp tại bài viết này.
>> Ngày 20 tháng 11 (20/11), 02 công việc cần lưu ý cho doanh nghiệp
>> Dự kiến giảm thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu đến hết 31/12/2025
Tại bài viết này, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ giải đáp về “thuedientu gdt gov vn: Những thông tin tra cứu trên thuedientu gdt gov vn”. Tuy nhiên, những nội dung khái niệm này chỉ mang tính chất tham khảo.
Trang thuedientu gdt gov vn là Trang thuế điện tử, kê khai thuế, nộp báo cáo thuế, nộp tiền thuế (thuedientu.gdt.gov.vn) nhằm chia sẻ thông tin doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức.
Thuedientu gdt gov vn dùng để cá nhân thực hiện kê khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân, và doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế, nộp tiền thuế, báo cáo thuế, nộp báo cáo tài chính, cũng như quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thu nhập cá nhân (TNCN). Ngoài ra, còn có thể xem các bản tin mới nhất về thuế doanh nghiệp và thuế cá nhân, tại trang web gdt.gov.vn.
File word Luật Doanh nghiệp 2020 và toàn bộ văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 29/08/2024] |
thuedientu gdt gov vn: Những thông tin tra cứu trên thuedientu gdt gov vn
Quý khách hàng có thể thực hiện tra cứu những thông tin sau đây trên trang thuedientu gdt gov vn:
(i) Tra cứu tên trùng doanh nghiệp.
(ii) Tra cứu hóa đơn.
(iii) Tra cứu phát hành hóa đơn.
(iv) Tra cứu doanh nghiệp đăng ký doanh nghiệp.
(v) Tra cứu chữ ký số Smartsign.
(vi) Đăng ký doanh nghiệp.
3. 11 nội dung quản lý thuế
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Luật Quản lý thuế 2019, gồm có 11 nội dung quản lý thuế sau đây:
(i) Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
(ii) Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế.
(iii) Khoanh tiền thuế nợ; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ.
(iv) Quản lý thông tin người nộp thuế.
(v) Quản lý hóa đơn, chứng từ.
(vi) Kiểm tra thuế, thanh tra thuế và thực hiện biện pháp phòng, chống, ngăn chặn vi phạm pháp luật về thuế.
(vii) Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.
(viii) Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.
(ix) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
(x) Hợp tác quốc tế về thuế.
(xi) Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.
4. Công cụ tra cứu mã số thuế và thông tin doanh nghiệp
Quý khách hàng có thể sử công cụ dưới đây để tra cứu mã số thuế và thông tin doanh nghiệp:
Công cụ tra cứu mã số thuế và thông tin doanh nghiệp (Cập nhật mới) |
Căn cứ khoản 7 Điều 8 Luật Quản lý thuế 2019, cơ quan quản lý thuế tổ chức hệ thống thông tin điện tử có những tách nhiệm sau đây:
(i) Hướng dẫn, hỗ trợ để người nộp thuế, tổ chức cung cấp dịch vụ về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, ngân hàng và các tổ chức liên quan thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
(ii) Xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống tiếp nhận và xử lý dữ liệu thuế điện tử bảo đảm an ninh, an toàn, bảo mật và liên tục.
(iii) Xây dựng hệ thống kết nối thông tin, cung cấp thông tin về số tiền thuế đã nộp ngân sách nhà nước, thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan bằng điện tử để thực hiện các thủ tục hành chính cho người nộp thuế theo quy định.
(iv) Cập nhật, quản lý, cung cấp các thông tin đăng ký sử dụng giao dịch thuế điện tử của người nộp thuế; xác thực giao dịch điện tử của người nộp thuế cho các cơ quan, tổ chức phối hợp thu ngân sách nhà nước để thực hiện quản lý thuế và quản lý thu ngân sách nhà nước.
(v) Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuế cho người nộp thuế bằng phương thức điện tử.
(vi) Trường hợp chứng từ điện tử của người nộp thuế đã được lưu trong cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế phải thực hiện khai thác, sử dụng dữ liệu trên hệ thống, không được yêu cầu người nộp thuế cung cấp hồ sơ thuế, chứng từ nộp thuế bằng giấy.
Xem thêm >> Bảng lãi suất vay vốn và gửi tiết kiệm tại ngân hàng tháng 11/2024