Từ ngày 15/7/2023, hàng hóa Nhóm 83 được quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường như thế nào? – Mạnh Hùng (Vĩnh Phúc).
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 90 từ ngày 15/7/2023 (phần 07)
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 90 từ ngày 15/7/2023 (phần 06)
Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 83.01 được thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023). Cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 83.01 bao gồm:
- Khóa móc và ổ khóa (loại mở bằng chìa, số hoặc điện), bằng kim loại cơ bản.
- Móc cài và khung có móc cài, đi cùng ổ khoá, bằng kim loại cơ bản.
- Chìa của các loại khóa trên, bằng kim loại cơ bản.
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 83.01 được quy định như sau:
Khóa loại khác (mã hàng hóa: 8301.40):
Còng, xích tay (mã hàng hóa: 8301.40.10) mức thuế suất là 5%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 83 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP và khoản 1 Điều 10 Nghị định 104/2022/NĐ-CP), miễn thuế đối với tài sản di chuyển được thực hiện như sau:
Tổ chức, cá nhân có tài sản di chuyển là đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc của cá nhân, gia đình, tổ chức được mang theo khi thôi cư trú, chấm dứt hoạt động ở Việt Nam hoặc nước ngoài được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, bao gồm:
(i) Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên.
(ii) Tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước.
(iii) Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam cho lần đầu tiên nhập khẩu tài sản di chuyển.
Định mức miễn thuế nhập khẩu đối với tài sản di chuyển (gồm đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng, trừ xe ô tô, xe gắn máy) là 01 cái hoặc 01 bộ đối với mỗi tổ chức hoặc cá nhân.
Trường hợp tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế của cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Bộ Tài chính quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.
Hồ sơ miễn thuế:
(1) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan.
(2) Giấy phép lao động hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên: 01 bản chụp.
(3) Văn bản chứng minh việc chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt thời hạn lao động ở nước ngoài đối với tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước: 01 bản chụp.
(4) Hộ chiếu (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu trên thị thực rời đối với trường hợp hộ chiếu được cấp thị thực rời) hoặc giấy tờ thay hộ chiếu còn giá trị (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu) đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam: 01 bản chụp.
(5) Bản sao của một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(6) Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế: 01 bản chính.
Thủ tục miễn thuế thực hiện theo Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.