Từ ngày 15/7/2023, thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 82 được quy định như thế nào? – Phước Hải (Điện Biên).
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 29 từ ngày 15/7/2023 (phần 07)
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 29 từ ngày 15/7/2023 (phần 06)
Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 82 được thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023). Cụ thể như sau:
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 82.02 (bao gồm cưa tay; lưỡi cưa các loại (kể cả các loại lưỡi rạch, lưỡi khía răng cưa hoặc lưỡi cưa không răng) được quy định như sau:
- Lưỡi cưa xích (mã hàng 8202.40.00) thuế suất là 5%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 82 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 82.07 (bao gồm các dụng cụ có thể thay đổi được dùng cho các dụng cụ cầm tay, có hoặc không hoạt động bằng điện, hoặc dùng cho máy công cụ (ví dụ, để ép, dập, đục lỗ, ta rô, ren, khoan, chuốt, phay, cán, tiện hoặc bắt, đóng vít), kể cả khuôn kéo để kéo hoặc ép đùn kim loại, và các loại dụng cụ để khoan đá hoặc khoan đất) được quy định như sau:
- Dụng cụ để khoan đá hoặc khoan đất:
+ Có bộ phận làm việc bằng gốm kim loại (mã hàng 8207.13.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác, kể cả các bộ phận (mã hàng 8207.19.00) thuế suất là 5%.
- Khuôn dùng để kéo hoặc ép đùn kim loại (mã hàng 8207.20.00) thuế suất là 5%.
- Dụng cụ để ép, dập hoặc đục lỗ (mã hàng 8207.30.00) thuế suất là 5%.
- Dụng cụ để tarô hoặc ren (mã hàng 8207.40.00) thuế suất là 5%.
- Dụng cụ để khoan, trừ các loại để khoan đá (mã hàng 8207.50.00) thuế suất là 5%.
- Dụng cụ để doa hoặc chuốt (mã hàng 8207.60.00) thuế suất là 5%.
- Dụng cụ để cán (mã hàng 8207.70.00) thuế suất là 5%.
- Dụng cụ để tiện (mã hàng 8207.80.00) thuế suất là 5%.
- Các dụng cụ có thể thay đổi được khác 8207.90.00) thuế suất là 5%.
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 82.08 (bao gồm dao và lưỡi cắt, dùng cho máy hoặc dụng cụ cơ khí) được quy định như sau:
- Để gia công kim loại (mã hàng 8208.10.00) thuế suất là 5%.
- Để gia công gỗ (mã hàng 8208.20.00) thuế suất là 5%.
- Dùng cho máy nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp (mã hàng 8208.40.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng 8208.90.00) thuế suất là 5%.
Chi tiết hình đĩa, thanh cỡ nhỏ, mũi chóp và các chi tiết tương tự cho dụng cụ, chưa được gắn vào dụng cụ, làm bằng gốm kim loại (mã hàng 8209.00.00) thuế suất là 5%.
Điều 7. Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng - Nghị định 26/2023/NĐ-CP 1. Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh không quá 1.000cc thuộc nhóm hàng 87.03 áp dụng mức thuế tuyệt đối quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. 2. Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh trên 1.000cc thuộc nhóm hàng 87.03 và từ 10 đến 15 chỗ ngồi thuộc nhóm hàng 87.02 áp dụng mức thuế hỗn hợp quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. 3. Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 16 chỗ ngồi trở lên thuộc nhóm hàng 87.02 và xe có động cơ đã qua sử dụng dùng để chở hàng hoá có khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 05 tấn, thuộc nhóm hàng 87.04 (trừ ô tô đông lạnh, ô tô thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, ô tô xi téc, ô tô bọc thép để chở hàng hóa có giá trị; ô tô chở xi măng kiểu bồn và ô tô chở bùn có thùng rời nâng hạ được) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%. 4. Các loại xe ô tô khác đã qua sử dụng thuộc nhóm hàng 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế suất bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô chưa qua sử dụng cùng chủng loại thuộc cùng nhóm hàng quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. |