Từ ngày 15/7/2023, mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 74 được quy định như thế nào? – Thị Hồng (Quảng Bình).
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 29 từ ngày 15/7/2023 (phần 09)
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 29 từ ngày 15/7/2023 (phần 08)
Ngày 31/5/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 15/2023/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/7/2023.
Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg, từ ngày 15/7/2023 mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 74 được quy định cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 74.01 bao gồm: sten đồng; đồng xi măng hóa (đồng kết tủa). Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 74.01 như sau:
- Sten đồng (mã hàng 7401.00.10) với mức thuế suất là 5%.
- Đồng xi măng hóa (đồng kết tủa) (mã hàng 7401.00.20) với mức thuế suất là 5%.
Tiện ích TRA CỨU MÃ HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 74 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Hàng hóa Nhóm 74.02 bao gồm: Đồng chưa tinh luyện; a-nốt đồng dùng cho điện phân tinh luyện. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 74.02 như sau:
- Đồng xốp (blister copper) (mã hàng 7402.00.10) với mức thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng 7402.00.90) với mức thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 74.03 bao gồm: Đồng tinh luyện và hợp kim đồng, chưa gia công. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 74.03 như sau:
- Đồng tinh luyện:
+ Ca-tốt và các phần của ca-tốt (mã hàng 7403.11.00) với mức thuế suất là 5%.
+ Thanh để kéo dây (mã hàng 7403.12.00) với mức thuế suất là 5%.
+ Que (mã hàng 7403.13.00) với mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 7403.19.00) với mức thuế suất là 5%.
- Hợp kim đồng:
+ Hợp kim đồng-kẽm (đồng thau) (mã hàng 7403.21.00) với mức thuế suất là 5%.
+ Hợp kim đồng-thiếc (đồng thanh) (mã hàng 7403.22.00) với mức thuế suất là 5%.
+ Hợp kim đồng khác (trừ các loại hợp kim đồng chủ thuộc nhóm 74.05) (mã hàng 7403.29.00) với mức thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 74.04 (mã hàng 7404.00.00) bao gồm phế liệu và mảnh vụn của đồng với mức thuế suất là 5%.
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 74.05 (mã hàng 7405.00.00) (hợp kim đồng chủ) với mức thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 74.06 bao gồm: Bột và vảy đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 74.06 như sau:
- Bột không có cấu trúc lớp (mã hàng 7406.10.00) với mức thuế suất là 5%.
- Bột có cấu trúc lớp; vảy đồng (mã hàng 7406.20.00) với mức thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 74.07 bao gồm: Đồng ở dạng thanh, que và dạng hình. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 74.07 như sau:
- Bằng đồng tinh luyện (mã hàng 7407.10): Dạng hình (mã hàng 7407.10.30) với mức thuế suất là 5%.
- Bằng hợp kim đồng:
+ Bằng hợp kim đồng-kẽm (đồng thau) (mã hàng 7407.21.00) với mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 7407.29.00) với mức thuế suất là 5%.
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 74.08 (dây đồng) như sau:
- Bằng hợp kim đồng:
+ Bằng hợp kim đồng-niken (đồng kền) hoặc hợp kim đồng-niken-kẽm (bạc-niken) (mã hàng 7408.22.00) với mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 7408.29):
++ Hợp kim đồng-thiếc (đồng thanh) (mã hàng 7408.29.10) với mức thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng 7408.29.90) với mức thuế suất là 5%.
Quý khách hàng xem tiếp tục >> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 74 từ ngày 15/7/2023 (phần 02)