Kể từ ngày 15/7/2023, mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa là da sống của động vật họ trâu thuộc Nhóm 41 được quy định như thế nào? – Kim Xuyến (Hà Nội).
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 40 từ ngày 15/7/2023
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 31 từ ngày 15/7/2023
Ngày 31/5/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 15/2023/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu. Văn bản bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Theo đó, tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg quy định Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 41 được áp dụng kể từ ngày 15/7/2023 cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 41.01 bao gồm da sống của động vật họ trâu bò (kể cả trâu) hoặc động vật họ ngựa (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axit hóa hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da giấy hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với nhóm hàng hóa này được quy định như sau:
- Da sống nguyên con, chưa xẻ, khối lượng da một con không quá 8 kg khi làm khô đơn giản, 10 kg khi muối khô, hoặc 16 kg ở dạng tươi, dạng muối ướt hoặc được bảo quản cách khác (mã hàng hóa: 4101.20.00) thuế suất là 5%.
- Da sống nguyên con, khối lượng trên 16 kg (mã hàng hóa: 4101.50.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác, kể cả da mông, khuỷu và bụng (mã hàng hóa: 4101.90):
Loại khác (mã hàng hóa: 4101.90.90) thuế suất là 5%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 41 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Hàng hóa Nhóm 41.02 bao gồm da sống của cừu hoặc cừu non (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axit hóa hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da giấy hoặc gia công thêm), có hoặc không còn lông hoặc lạng xẻ, trừ các loại đã ghi ở Chú giải 1(c) của Chương này. Thuế suất thuế thuế nhập khẩu thông thường đối với nhóm hàng hóa này được quy định như sau:
- Loại còn lông (mã hàng hóa: 4102.10.00) thuế suất là 5%.
- Loại không còn lông:
+ Đã được axit hóa (mã hàng hóa: 4102.21.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4102.29.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 41.03 bao gồm da sống của loài động vật khác (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axit hóa hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da giấy hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ, trừ các loại đã loại trừ trong Chú giải 1(b) hoặc 1(c) của Chương này. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa này được quy định như sau:
- Của loài bò sát (mã hàng hóa: 4103.20.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 4103.90.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 41.05 bao gồm da thuộc hoặc da mộc của cừu hoặc cừu non, không có lông, đã hoặc chưa lạng xẻ, nhưng chưa được gia công thêm. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 41.05 được quy định như sau:
Ở dạng ướt (kể cả phèn xanh) (mã hàng hóa: 4105.10.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 41.06 bao gồm da thuộc hoặc da mộc của các loài động vật khác, không có lông, đã hoặc chưa xẻ, nhưng chưa được gia công thêm. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 41.06 được quy định như sau:
- Của dê hoặc dê non: Ở dạng ướt (kể cả phèn xanh) (mã hàng hóa: 4106.21.00) thuế suất là 5%.
- Của lợn:
+ Ở dạng ướt (kể cả phèn xanh) (mã hàng hóa: 4106.31.00) thuế suất là 5%.
+ Ở dạng khô (mộc) (mã hàng hóa: 4106.32.00) thuế suất là 5%.
- Của loài bò sát (mã hàng hóa: 4106.40.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác: Ở dạng ướt (kể cả phèn xanh) (mã hàng hóa: 4106.91.00) thuế suất là 5%.