Kể từ ngày 15/7/2023, mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 40 được quy định như thế nào? – Tiến Hùng (Gia Lai).
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 31 từ ngày 15/7/2023
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 73 từ ngày 15/7/2023
Ngày 31/5/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 15/2023/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu. Văn bản bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Theo đó, tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg quy định Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 40 được áp dụng kể từ ngày 15/7/2023 cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 40.02 bao gồm cao su tổng hợp và các chất thay thế cao su dẫn xuất từ dầu, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải; hỗn hợp của một sản phẩm bất kỳ của nhóm 40.01 với một sản phẩm bất kỳ của nhóm này, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với nhóm hàng hóa này được quy định như sau:
- Cao su styren-butadien (SBR); cao su styren-butadien đã được carboxyl hóa (XSBR):
+ Dạng latex (dạng mủ cao su) (mã hàng hóa 4002.11.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa 4002.19):
++ Dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải chưa lưu hóa, chưa pha trộn (mã hàng hóa: 4002.19.10) thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng hóa: 4002.19.90) thuế suất là 5%.
- Cao su butadien (BR):
+ Dạng nguyên sinh (mã hàng hóa: 4002.20.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4002.20.90) thuế suất là 5%.
- Cao su isobuten-isopren (butyl) (IIR); cao su halo-isobuten-isopren (CIIR hoặc BIIR):
+ Cao su isobuten-isopren (butyl) (IIR) (mã hàng hóa: 4002.31).
++ Dạng tấm, tờ hoặc dải chưa lưu hóa, chưa pha trộn (mã hàng hóa: 4002.31.10) thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng hóa: 4002.31.90) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4002.39).
++ Dạng tấm, tờ hoặc dải chưa lưu hóa, chưa pha trộn (mã hàng hóa: 4002.39.10) thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng hóa: 4002.39.90) thuế suất là 5%.
- Cao su chloroprene (chlorobutadiene) (CR):
+ Dana latex (dạng mủ cao su) (mã hàng hóa: 4002.41.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4002.49).
++ Dạng nguyên sinh (mã hàng hóa: 4002.49.10) thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng hóa: 4002.49.90) thuế suất là 5%.
- Cao su acrylonitril-butadien (NBR):
+ Dạng latex (dạng mủ cao su) (mã hàng hóa: 4002.51.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4002.59).
++ Dạng nguyên sinh (mã hàng hóa: 4002.59.10) thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng hóa: 4002.59.90) thuế suất là 5%.
- Cao su isopren (IR):
+ Dạng nguyên sinh (mã hàng hóa: 4002.60.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4002.60.90) thuế suất là 5%.
- Cao su diene chưa liên hợp- etylen- propylen (EPDM):
+ Dạng nguyên sinh (mã hàng hóa: 4002.70.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4002.70.90) thuế suất là 5%.
- Loại khác: Dạng latex (dạng mủ cao su) (mã hàng hóa: 4002.91.00) thuế suất là 5%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 40 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Hàng hóa Nhóm 40.11 là lốp bằng cao su loại bơm hơi, chưa qua sử dụng. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với nhóm hàng hóa này được quy định như sau:
Loại sử dụng cho phương tiện bay (mã hàng hóa: 4011.30.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 40.11 bao gồm lốp bằng cao su loại bơm hơi đã qua sử dụng hoặc đắp lại; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa này được quy định như sau:
- Lốp đắp lại: Loại sử dụng cho phương tiện bay (mã hàng hóa: 4012.13.00) thuế suất là 5%.
- Lốp loại bơm hơi đã qua sử dụng: Loại sử dụng cho phương tiện bay (mã hàng hóa: Loại sử dụng cho phương tiện bay) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 40.13 bao gồm săm các loại, bằng cao su. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 40.13 đối với loại khác (mã hàng hóa: 4013.90) được quy định như sau:
Loại sử dụng cho phương tiện bay (mã hàng hóa: 4013.90.40) thuế suất là 5%.