Tôi muốn lập một hợp đồng ủy quyền mua bán đất, mức phí công chứng đối với hợp đồng ủy quyền được quy định là bao nhiêu? – Bích Hạnh (Đắk Lắk).
>> Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng với nhà thầu năm 2023
>> Phí công chứng hợp đồng thuê đất, thuê nhà ở, thuê tài sản, thuê lại tài sản năm 2023
Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định cụ thể như sau:
- Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp: Mức thu là 40.000 đồng/trường hợp.
- Công chứng hợp đồng bảo lãnh: Mức thu là 100.000 đồng/trường hợp.
- Công chứng hợp đồng ủy quyền: Mức thu là 50.000 đồng/trường hợp.
- Công chứng giấy ủy quyền: Mức thu là 20.000 đồng/trường hợp.
- Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch: Mức thu là 40.000 đồng/trường hợp.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng nêu tại mục 2.1, 2.2 và 2.3 bên dưới.
Như vậy, trong trường hợp của bạn, mức phí công chứng đối với hợp đồng ủy quyền được quy định là 50.000 đồng/trường hợp.
Luật Công chứng và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn đang còn hiệu lực thi hành |
Phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch năm 2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
(i) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
(ii) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
(iii) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
(iv) Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
(v) Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.
(vi) Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
(vii) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
Xem chi tiết mức thu phí tại đây.
(Xem chi tiết mức thu phí tại đây).
Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá được tính trên giá trị tài sản bán được. Cụ thể như sau:
- Giá trị tài sản dưới 5 tỷ đồng: Mức thu là 90.000 đồng/trường hợp.
- Giá trị tài sản từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng: Mức thu là 270.000 đồng/trường hợp.
- Giá trị tài sản trên 20 tỷ đồng: 450.000 đồng/trường hợp.
Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Nội dung nêu trên được căn cứ theo khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2017/TT-BTC) quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.