Hiện nay khi tiến hành lập báo cáo tài chính trong doanh nghiệp siêu nhỏ thì thực hiện như thế nào? – Minh Anh (Hậu Giang).
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 82 Thông tư 133/2016/TT-BTC, doanh nghiệp siêu nhỏ thực hiện báo cáo tài chính liên quan đến tình hình tài chính (Mẫu số B01 – DNSN quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC) phải thực hiện theo nội dung và phương pháp sau đây:
- Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn và các khoản tương đương tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 111, Tài khoản 112, số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 1281 (chi tiết các khoản tiền gửi có kỳ hạn gốc không quá 3 tháng) và Tài khoản 1288 (chi tiết các khoản đủ tiêu chuẩn phân loại là tương đương tiền).
- Các khoản tương đương tiền có thể bao gồm: Kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn gốc không quá 3 tháng…
- Các khoản trước đây được phân loại là tương đương tiền nhưng quá hạn chưa thu hồi được phải chuyển sang trình bày tại các chỉ tiêu khác, phù hợp với nội dung của từng khoản mục.
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ 2023 (phần 1) (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
- Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư tài chính (sau khi đã trừ đi các khoản dự phòng cho các khoản đầu tư tài chính), bao gồm: Chứng khoán kinh doanh, các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn và các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
- Các khoản đầu tư tài chính được phản ánh trong chỉ tiêu này không bao gồm các khoản đầu tư đã được trình bày trong chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền” (Mã số 110) và các khoản phải thu về cho vay đã được trình bày trong chỉ tiêu “Các khoản phải thu” (Mã số 130).
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của các Tài khoản 121, 228 và Tài khoản 128 (sau khi đã trừ đi các khoản đầu tư tài chính đã được phân loại là tương đương tiền và các khoản phải thu về cho vay) trừ đi số dư Có các Tài khoản 2291, 2292.
- Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu tại thời điểm báo cáo (sau khi trừ đi dự phòng phải thu khó đòi), như: Phải thu của khách hàng, trả trước cho người bán, phải thu nội bộ, phải thu về cho vay, phải thu khác, tài sản thiếu chờ xử lý, tạm ứng, ký cược, ký quỹ, ...
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết theo từng đối tượng công nợ của các Tài khoản 131, 136, 138, 141, 334, 338, 1288 (chi tiết cho vay), 331 (chi tiết trả trước cho người bán) sau khi trừ đi số dư Có Tài khoản 2293.
- Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị hiện có các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp (sau khi trừ đi dự phòng giảm giá hàng tồn kho) tại thời điểm báo cáo.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của các Tài khoản 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157 sau khi trừ đi số dư Có của Tài khoản 2294.
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế) của các loại tài sản cố định và bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 211, 217 sau khi đã trừ đi giá trị hao mòn lũy kế của các loại tài sản cố định và bất động sản đầu tư (số dư Có Tài khoản 214).
- Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các tài sản khác ngoài các tài sản đã được phản ánh tại các Mã số 110, 120, 130, 140, 150 nêu trên như thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, chi phí trả trước, thuế và các khoản phải thu của Nhà nước, chi phí xây dựng cơ bản dở dang, ...
- Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ các Tài khoản 133, 241, 242, 333, ...
- Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng trị giá tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
- Mã số 200 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 + Mã số 160.
Quý khách hàng xem tiếp >> Nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ 2023 (Phần 2).