Năm 2023, doanh nghiệp cần lưu ý những nội dung gì về thuế tiêu thụ đặc biệt để kê khai, tính nộp thuế đúng theo quy định? – Hải Sơn (Đà Nẵng).
>> Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2023 từ tiền lương, tiền công
>> Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2023
Theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2023 bao gồm:
- Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Xem hướng dẫn chi tiết cách xác định hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt TẠI ĐÂY.
Xem hướng dẫn chi tiết cách xác định hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt TẠI ĐÂY.
Xem hướng dẫn chi tiết cách xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt TẠI ĐÂY.
Xem hướng dẫn chi tiết cách xác định mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt TẠI ĐÂY.
Xem hướng dẫn chi tiết các trường hợp được hoàn thuế, khấu trừ thuế, giảm thuế tiêu thụ đặc biệt TẠI ĐÂY.
Những lưu ý quan trọng về thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, việc kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2023 được quy định như sau:
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế khai theo tháng, trừ các trường hợp phải kê khai theo từng lần phát sinh đối với:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt của người nộp thuế có kinh doanh xuất khẩu chưa nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất sau đó không xuất khẩu mà bán trong nước. Thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở kinh doanh mua xe ô tô, tàu bay, du thuyền sản xuất trong nước thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng sau đó chuyển mục đích sử dụng sang đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không phải khai theo từng lần phát sinh thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Căn cứ Mục 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm:
Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học) |
|
Mẫu số 01/TTĐB |
Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt |
Mẫu số 01-2/TTĐB |
Phụ lục bảng xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ của nguyên liệu mua vào, hàng hóa nhập khẩu (nếu có) |
Mẫu số 01-3/TTĐB |
Phụ lục bảng phân bổ số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán |
Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học |
|
Mẫu số 02/TTĐB |
Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (áp dụng đối với cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học) |
Lưu ý: Các mẫu nêu trên được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.