PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn nguyên tắc kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 229 (dự phòng tổn thất tài sản) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4)
>> Nguyên tắc kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 6)
Phương pháp kế toán hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) chia lợi nhuận sau thuế được hướng dẫn tại khoản 4 Điều 44 Thông tư 200/2014/TT-BTC. Cụ thể như sau:
Trường hợp các bên được chia một khoản cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của hợp đồng hợp tác kinh doanh (Bên kế toán và quyết toán thuế kiểm soát hợp đồng hợp tác kinh doanh):
- Trường hợp nhận tiền, vật tư, hàng hóa của các bên góp vốn, ghi:
Nợ các tài khoản 112, 152, 156…
Có tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác.
- Khi phát sinh các khoản doanh thu, chi phí cho hợp đồng hợp tác kinh doanh, kế toán nhận toàn bộ doanh thu, chi phí như đối với các giao dịch của chính mình theo quy định của pháp luật.
- Khi xác định số tiền phải trả định kỳ cho các bên khác theo hợp đồng, ghi:
Nợ tài khoản 627, 641, 642.
Có tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác.
- Trả lại cho các bên số tiền, vật tư đã nhận góp vốn, ghi:
Nợ tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Có các tài khoản 112, 152, 156…
Nếu có chênh lệch giữa giá trị hợp lý của tài sản trả lại và giá trị khoản vốn nhận góp của các bên, kế toán phản ánh thu nhập khác hoặc chi phí khác.
- Khi góp vốn vào hợp đồng hợp tác kinh doanh, ghi:
Nợ tài khoản 138 - Phải thu khác.
Có các tài khoản 112, 152, 156…
- Khi nhận được thông báo về số lãi được chia từ hợp đồng hợp tác kinh doanh, ghi:
Nợ tài khoản 138 - Phải thu khác.
Có tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ (5113).
- Khi nhận lại vốn góp, ghi:
Nợ các tài khoản 112, 152, 156…
Có tài khoản 138 - Phải thu khác.
Nếu có chênh lệch giữa giá trị hợp lý của tài sản nhận về và giá trị khoản vốn góp, kế toán phản ánh thu nhập khác hoặc chi phí khác.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Nguyên tắc kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 7)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Trường hợp các bên được chia lợi nhuận phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của hợp đồng hợp tác kinh doanh (các bên có quyền đồng kiểm soát hợp đồng hợp tác kinh doanh):
- Việc ghi nhận vốn góp và trả lại vốn góp cho các bên thực hiện tương tự Mục 4.1 nêu trên.
- Khi ghi nhận doanh thu của hợp đồng hợp tác kinh doanh, kế toán ghi nhận toàn bộ doanh thu phát sinh trên sổ kế toán tài khoản 511 để làm căn cứ đối chiếu, giải trình và xác định doanh thu tính thuế cho hợp đồng hợp tác kinh doanh:
+ Ghi nhận doanh thu của hợp đồng hợp tác kinh doanh, ghi:
Nợ các tài khoản 112, 131.
Có tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ.
Có tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
Trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ khoản doanh thu tương ứng với phần được hưởng mới được trình bày trong chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
+ Định kỳ, kế ghi giảm doanh thu của hợp đồng hợp tác kinh doanh tương ứng với phần các bên được hưởng, ghi:
Nợ tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ.
Nợ tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu chia cả thuế giá trị gia tăng).
Có tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác.
- Khi ghi nhận chi phí của hợp đồng hợp tác kinh doanh, kế toán ghi nhận toàn bộ chi phí trên sổ kế toán các tài khoản chi phí liên quan để làm căn cứ đối chiếu, xác định chi phí tính thuế của hợp đồng hợp tác kinh doanh:
+ Khi phát sinh chi phí của hợp đồng hợp tác kinh doanh, ghi:
Nợ các tài khoản 632, 641, 642…
Có các tài khoản 112, 331, 154, 155…
Trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ các khoản chi phí tương ứng với phần phải gánh chịu mới được trình bày trong các chỉ tiêu về chi phí.
+ Định kỳ, kế toán ghi giảm chi phí của hợp đồng hợp tác kinh doanh tương ứng với phần các bên khác phải gánh chịu, ghi:
Nợ tài khoản 138 - Phải thu khác.
Có các tài khoản 632, 641, 642.
+ Khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho hợp đồng hợp tác kinh doanh, bên quyết toán thuế thông báo cho các bên khác về nghĩa vụ đối với số thuế phải nộp của từng bên, ghi:
Nợ tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (số phải nộp của bên quyết toán thuế).
Nợ tài khoản 138 - Phải thu khác (số nộp hộ các bên khác trong hợp đồng hợp tác kinh doanh).
Có tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp (tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp).
+ Sau khi đối chiếu chi phí phát sinh chung mỗi bên phải gánh chịu và doanh thu chia cho các bên theo hợp đồng, kế toán bù trừ khoản phải thu khác và phải trả khác (chi tiết cho từng bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh), ghi:
Nợ tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Có tài khoản 138 - Phải thu khác.
- Khi góp vốn vào hợp đồng hợp tác kinh doanh, ghi:
Nợ tài khoản 138 - Phải thu khác.
Có các tài khoản 112, 152, 156…
- Căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí của hợp đồng liên doanh đã được các bên góp vốn liên doanh chấp nhận (do bên kế toán và quyết toán thuế thông báo), ghi:
Nợ các tài khoản 621, 622, 623, 641, 642 (chi tiết cho hợp đồng liên doanh).
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có).
Có tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác.
- Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được bên quyết toán thuế thông báo, ghi:
Nợ tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Có tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác.
- Căn cứ vào bảng phân bổ doanh thu đã được các bên tham gia liên doanh xác nhận và chứng từ có liên quan do bên bán sản phẩm cung cấp, lập hóa đơn cho bên bán sản phẩm theo số doanh thu mà mình được hưởng, ghi:
Nợ tài khoản 138 - Phải thu khác (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng nếu chia cả thuế giá trị gia tăng đầu ra, chi tiết cho đối tác tham gia liên doanh bán sản phẩm).
Có tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết cho hợp đồng liên doanh và theo số tiền được chia).
Có tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu chia thuế giá trị gia tăng đầu ra).
- Sau khi đối chiếu chi phí phát sinh chung mỗi bên phải gánh chịu và doanh thu chia cho các bên theo hợp đồng, kế toán bù trừ khoản phải thu khác và phải trả khác (chi tiết cho từng bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh), ghi:
Nợ tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Có tài khoản 138 - Phải thu khác.
- Khi bên đối tác tham gia liên doanh thanh toán tiền bán sản phẩm, căn cứ vào số tiền thực nhận, ghi:
Nợ các tài khoản 111, 112,... (số tiền do đối tác trong hợp đồng chuyển trả).
Có tài khoản 138 - Phải thu khác (chi tiết từng bên bán sản phẩm).
- Khi nhận lại vốn góp, ghi:
Nợ các tài khoản 112, 152, 156…
Có tài khoản 138 - Phải thu khác.
Nếu có chênh lệch giữa giá trị hợp lý của tài sản nhận về và giá trị khoản vốn góp, kế toán phản ánh thu nhập khác hoặc chi phí khác.