Từ ngày 20/6/2023, mẫu báo cáo tình hình hoạt động trước khi chấm dứt bán hàng đa cấp được quy định như thế nào? – Yến Nhi (Bà Rịa - Vũng Tàu).
>> Mẫu đề nghị công nhận chương trình đào tạo kiến thức bán hàng đa cấp áp dụng từ ngày 20/6/2023
>> Mẫu báo cáo công tác quản lý hoạt động bán hàng đa cấp từ ngày 20/6/2023
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động trước khi chấm dứt bán hàng đa cấp từ ngày 20/6/2023 |
Mẫu số 06a
TÊN DOANH NGHIỆP[1] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
…..,ngày .... tháng.... năm 2023 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TRƯỚC KHI CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi[2]:...................................
Tên doanh nghiệp:..............................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Người liên hệ:................... Điện thoại: ...................................................... Email:..............
1. Phạm vi hoạt động bán hàng đa cấp tính đến thời điểm chấm dứt hoạt động
a) Các địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
STT |
Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương |
Trụ sở chính/ Chi nhánh/ Văn phòng đại diện/ Địa điểm kinh doanh |
Địa chỉ |
Người đứng đầu |
Điện thoại liên hệ |
Số lượng người tham gia BHĐC |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
b) Các địa phương nơi doanh nghiệp có người đại diện/đầu mối tại địa phương
STT |
Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương |
Tên người đại diện/đầu mối tại địa phương |
Địa chỉ |
Điện thoại liên hệ |
Số lượng người tham gia BHĐC |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
2. Số lượng người tham gia bán hàng đa cấp tính đến thời điểm chấm dứt hoạt động[3]:
...........................................................................................................................................................
3. Doanh thu bán hàng đa cấp từ ngày đầu năm đến ngày chấm dứt hoạt động
TT |
Chỉ tiêu |
Giá trị |
|
Doanh thu chưa gồm VAT[4] (triệu đồng) |
Doanh thu bao gồm VAT (triệu đồng) |
||
1 |
Thực phẩm chức năng/ Thực phẩm bổ sung sức khỏe |
|
|
2 |
Mỹ phẩm |
|
|
3 |
Quần áo/Thời trang |
|
|
4 |
Thiết bị |
|
|
5 |
Đồ gia dụng |
|
|
6 |
Khác |
|
|
7 |
Tổng cộng |
|
|
4. Hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế, khuyến mại trả cho người tham gia bán hàng đa cấp từ đầu năm đến thời điểm chấm dứt hoạt động
Báo cáo tổng hợp về giá trị hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế đã trả trong kỳ; giá trị khuyến mại quy đổi thành tiền trong kỳ; khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của người tham gia bán hàng đa cấp[5].
5. Thực hiện nghĩa vụ ngân sách đối với nhà nước từ đầu năm đến thời điểm chấm dứt hoạt động[6]
TT |
Chỉ tiêu |
Giá trị (triệu đồng) |
1 |
Thuế môn bài |
|
2 |
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
|
3 |
Thuế xuất khẩu |
|
4 |
Thuế nhập khẩu |
|
5 |
Thuế thu nhập cá nhân (của người lao động) |
|
6 |
Thuế thu nhập cá nhân kê khai và nộp thay người tham gia BHĐC |
|
7 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
8 |
Khác |
|
Tổng cộng |
|
6. Chương trình khuyến mại từ đầu năm đến thời điểm chấm dứt hoạt động[7]
STT |
Tên chương trình khuyến mại |
Thời gian bắt đầu |
Thời gian kết thúc |
Giá trị khuyến mại đăng ký/thông báo[8] |
Giá trị khuyến mại thực hiện |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
7. Mua lại hàng hóa từ người tham gia bán hàng đa cấp từ đầu năm đến thời điểm chấm dứt hoạt động
Báo cáo tổng hợp số lượng người tham gia bán hàng đa cấp có yêu cầu trả lại hàng hóa, tổng giá trị hàng hóa trả lại, tổng giá trị khấu trừ, tổng giá trị đã chi trả và tổng giá trị còn lại[9].
STT |
Họ tên |
CMND/ CCCD/HC |
Mã số người tham gia |
Điện thoại |
Giá trị hàng hóa trả lại |
Khấu trừ |
Giá trị đã chi trả |
Giá trị còn lại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
8. Việc chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động bán hàng đa cấp[10]
STT |
Tên cơ quan ban hành quyết định xử phạt |
Số Quyết định |
Hành vi vi phạm |
Số tiền phạt |
Thời điểm chấp hành quyết định xử phạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP[11] |
[1] Điền đầy đủ tên doanh nghiệp thực hiện báo cáo.
[2] Điền “Bộ Công Thương” đối với báo cáo tình hình hoạt động trước khi chấm dứt bán hàng đa cấp.
[3] Doanh nghiệp cung cấp kèm theo bản điện tử danh sách người tham gia bán hàng đa cấp bao gồm các chỉ tiêu: họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú), số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, mã số người tham gia, điện thoại liên hệ của người tham gia bán hàng đa cấp.
[4] VAT (value-added tax): là từ viết tắt của Thuế giá trị gia tăng.
[5]Doanh nghiệp cung cấp kèm theo bản điện tử danh sách trả thưởng cho người tham gia bán hàng đa cấp bao gồm các chỉ tiêu: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp; mã số người tham gia; doanh thu bán hàng trong kỳ; giá trị hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế đã nhận trong kỳ; giá trị khuyến mại quy đổi thành tiền trong kỳ; khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
[6] Nêu rõ hiện nay còn nợ đọng khoản thuế nào hay không.
[7] Nêu rõ còn chương trình nào chưa hoàn thành hay không và phương án giải quyết.
[8] Là giá trị khuyến mại đăng ký/thông báo với Sở Công thương theo quy định tại Điều 17, Điều 19 Nghị định 81/2018/NĐ-CP.
[9] Doanh nghiệp cung cấp kèm theo bản điện tử danh sách người tham gia bán hàng đa cấp có yêu cầu trả lại hàng hóa: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; mã số người tham gia; điện thoại liên hệ; giá trị hàng hóa trả lại; giá trị khấu trừ; giá trị đã chi trả; giá trị còn lại.
[10] Doanh nghiệp cung cấp kèm bảng thống kê kết quả chấp hành quyết định xử phạt vi phạm trong hoạt động bán hàng đa cấp của tất cả các cơ quan có thẩm quyền trong quá trình hoạt động bán hàng đa cấp, kèm theo bản sao quyết định xử phạt và biên lai chấp hành quyết định xử phạt, đồng thời nêu rõ hiện nay còn quyết định xử phạt nào chưa chấp hành hay không.
[11] Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động trước khi chấm dứt bán hàng đa cấp từ ngày 20/6/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 18 Nghị định 40/2018/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị định 18/2023/NĐ-CP) quy định về trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp từ ngày 20/6/2023 như sau:
- Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP;
- Báo cáo theo Mẫu số 06a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 18/2023/NĐ-CP (Mẫu nêu tại Mục 1 bài viết này);
- 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp điều chỉnh lần gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
- 01 bản chính giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;
- 01 bản sao quyết định về việc chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; quyết định và biên bản họp về việc chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp của hội đồng thành viên nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của đại hội đồng cổ đông nếu là công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh nếu là công ty hợp danh.
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tới Bộ Công Thương (nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính);
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng quy định tại Mục 2.1.1 bài viết này, Bộ Công Thương ban hành thông báo sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ đúng thời hạn hoặc hồ sơ của doanh nghiệp không đáp ứng quy định, Bộ Công Thương thông báo trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do trả lại hồ sơ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp hợp lệ, Bộ Công Thương ban hành văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, thông báo cho các Sở Công Thương trên toàn quốc theo một trong các phương thức quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định 40/2018/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 40 Điều 1 Nghị định 18/2023/NĐ-CP) và công bố trên trang thông tin Điện tử của Bộ Công Thương.
- Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP;
- Báo cáo theo Mẫu số 06a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 18/2023/NĐ-CP (Mẫu nêu tại Mục 1 bài viết này);
- 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp điều chỉnh lần gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
- 01 bản chính giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hết hiệu lực hoặc bị thu hồi, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tới Bộ Công Thương (nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính);
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng quy định tại Mục 2.2.1 bài viết này, Bộ Công Thương ban hành thông báo sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ đúng thời hạn hoặc hồ sơ của doanh nghiệp không đáp ứng quy định, Bộ Công Thương thông báo trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do trả lại hồ sơ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp hợp lệ, Bộ Công Thương ban hành văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, thông báo cho các Sở Công Thương trên toàn quốc theo một trong các phương thức quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định 40/2018/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 40 Điều 1 Nghị định 18/2023/NĐ-CP) và công bố trên trang thông tin Điện tử của Bộ Công Thương.