PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày mã HS hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu từ 16/5/2023 qua bài viết sau đây:
>> Mã HS hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu từ 16/5/2023
>> Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp với doanh nghiệp xã hội 2023 (Phần 2)
Kể từ ngày 16/5/2023, mã HS hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu căn cứ theo Phụ lục II Danh mục hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BCT (thay thế Phụ lục II Thông tư 12/2018/TT-BCT) tiếp tục được quy định như sau:
Toàn bộ Chương 46.
- Nhóm 4814 (Phân nhóm 20): - Giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tương tự, bao gồm giấy đã được tráng hoặc phủ, trên bề mặt, bằng một lớp plastic có hạt nổi, rập nổi, nhuộm mầu, in hình hoặc trang trí cách khác.
- Nhóm 4823: Giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo khác, đã cắt theo kích cỡ hoặc hình dạng; các vật phẩm khác bằng bột giấy, giấy, bìa, tấm xenlulo hoặc màng xơ sợi xenlulo.
+ Nhóm 4823 (Phân nhóm 61, 00): - - Từ tre (bamboo).
+ Nhóm 4823 (Phân nhóm 69, 00): - - Loại khác.
+ Nhóm 4823 (Phân nhóm 90): - Loại khác.
++ Nhóm 4823 (Phân nhóm 90, 70): - - Quạt và màn che kéo bằng tay.
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Mã HS hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu từ 16/5/2023 (Phần 2)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Nhóm 5007: Vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm.
- Nhóm 5111: Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô.
- Nhóm 5112: Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải kỹ.
- Nhóm 5113 (Phân nhóm 00, 00): Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa.
- Nhóm 5208: Vải dệt thoi từ bông, có hàm lượng bông chiếm từ 85% trở lên tính theo khối lượng, định lượng không quá 200 g/m2.
- Nhóm 5209: Vải dệt thoi từ bông, có hàm lượng bông chiếm từ 85% trở lên tính theo khối lượng, định lượng trên 200 g/m2.
- Nhóm 5210: Vải dệt thoi từ bông, có hàm lượng bông chiếm dưới 85% tính theo khối lượng, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có định lượng không quá 200 g/m2.
- Nhóm 5211: Vải dệt thoi từ bông, có hàm lượng bông chiếm dưới 85% tính theo khối lượng, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có định lượng trên 200 g/m2.
- Nhóm 5212: Vải dệt thoi khác từ bông.
- Nhóm 5309: Vải dệt thoi từ sợi lanh.
- Nhóm 5310: Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03.
- Nhóm 5311: Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy
- Nhóm 5407: Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.04.
- Nhóm 5408: Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo, kể cả vải dệt thoi thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.05.
- Nhóm 5512: Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có hàm lượng loại xơ này chiếm từ 85% trở lên tính theo khối lượng.
- Nhóm 5513: Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có hàm lượng loại xơ này chiếm dưới 85% tính theo khối lượng, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, định lượng không quá 170 g/m2.
- Nhóm 5514: Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có hàm lượng loại xơ này chiếm dưới 85% tính theo khối lượng, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, định lượng trên 170 g/m2.
- Nhóm 5515: Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp.
- Nhóm 5516: Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo.
Toàn bộ Chương 57.
Toàn bộ Chương 58.
Toàn bộ Chương 60.
Toàn bộ Chương 61.
Toàn bộ Chương 62.
- Nhóm 6301: Chăn và chăn du lịch.
- Nhóm 6302: Vỏ ga, vỏ gối, khăn trải giường (bed linen), khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp.
- Nhóm 6303: Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường.
- Nhóm 6304: Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04.
- Nhóm 6307 (Phân nhóm 10): - Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự.
- Nhóm 6308 (Phân nhóm 00, 00): Bộ vải bao gồm vải dệt thoi và chỉ, có hoặc không có phụ kiện, dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán lẻ.
- Nhóm 6309 (Phân nhóm 00, 00): Quần áo và các sản phẩm dệt may đã qua sử dụng khác.
Quý khách hàng xem tiếp >> Mã HS hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu từ 16/5/2023 (Phần 3)