PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn tài khoản 461 (nguồn kinh phí dự án) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 461 (nguồn kinh phí dự án) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
>> Những khoản chi được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN 2023 (Phần 15)
Tại phần 1 của bài viết đã trình bày nguyên tắc kế toán, kết cấu và nội dung phản ánh Tài khoản 461 - Kinh phí dự án đối với Bảo hiểm tiền Việt Nam gửi căn cứ theo khoản 1, khoản 2 Điều 76 Thông tư 200/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 1, khoản 2 Điều 25 Thông tư 177/2015/TT-BTC), sau đây là phương pháp hạch toán kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu Tài khoản 461 - Kinh phí dự án đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam:
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 76 Thông tư 200/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 25 Thông tư 177/2015/TT-BTC), phương pháp hạch toán kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu Tài khoản 461 - Kinh phí dự án đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được quy định như sau:
(1) Ngân sách cấp kinh phí chương trình, dự án bằng dự toán chi chương trình, dự án:
- Khi đơn vị nhận được quyết định của cấp có thẩm quyền giao dự toán chi dự án, kế toán phải theo dõi chi tiết dự toán chi dự án được giao, số đã rút và dự toán chi dự án chưa rút còn lại.
- Khi rút dự toán chi chương trình, dự án, ghi:
Nợ Tài khoản 111 - Tiền mặt (nếu rút bằng tiền mặt về nhập quỹ).
Nợ các Tài khoản 152, 153 (mua nguyên liệu, vật liệu công cụ, dụng cụ nhập kho).
Nợ các Tài khoản 211, 213.
Nợ Tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
Nợ Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán.
Nợ Tài khoản 161 - Chi dự án (chi trực tiếp).
Có Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí dự án (4611).
(2) Khi chưa được giao dự toán, đơn vị được Kho bạc cho tạm ứng kinh phí, ghi:
Nợ Tài khoản 111 - Tiền mặt.
Nợ các Tài khoản 152, 153.
Nợ Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán.
Nợ Tài khoản 161 - Chi dự án (1611).
Có Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388) (chi tiết tạm ứng kinh phí Kho bạc nhà nước).
(3) Khi đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng với Kho bạc nhà nước (khi được giao dự toán) đơn vị được phép ghi tăng nguồn kinh phí dự án, ghi:
Nợ Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác (chi tiết).
Có Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí dự án (4611).
(4) Trường hợp đơn vị được ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền, khi nhận được Giấy báo Có của Kho bạc nhà nước, ghi:
Nợ Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Có Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí dự án (4611).
(5) Nhận kinh phí chương trình, dự án bằng nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho, ghi:
Nợ các Tài khoản 152, 153.
Có Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí dự án (4611).
(6) Nhận kinh phí chương trình, dự án bằng tài sản cố định, ghi:
Nợ Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình.
Nợ Tài khoản 213 - Tài sản cố định hữu hình.
Có Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí dự án.
Đồng thời ghi:
Nợ Tài khoản 161 - Chi dự án.
Có Tài khoản 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí dự án) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
(1) Trường hợp đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ không hoàn lại, ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 112, 152, 153, 211, 331, 161,...
Có Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí dự án (4612).
Nếu được viện trợ bằng tài sản cố định, đồng thời ghi:
Nợ Tài khoản 161 - Chi dự án.
Có Tài khoản 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định.
(2) Trường hợp đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ không hoàn lại, ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 112, 152, 153, 211, 331, 161,...
Có Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388).
- Nếu được viện trợ bằng tài sản cố định, đồng thời ghi:
Nợ Tài khoản 161 - Chi dự án.
Có Tài khoản 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định.
- Khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về các khoản tiền, hàng viện trợ đã tiếp nhận, kế toán kết chuyển ghi tăng nguồn kinh phí dự án:
Nợ Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388).
Có Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí dự án (4612).
(3) Các khoản thu phát sinh trong quá trình thực hiện dự án (nếu có), ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 112.
Có Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388).
(4) Trường hợp được bổ sung nguồn kinh phí dự án từ các khoản thu của đơn vị, ghi:
Nợ Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác.
Có Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí dự án (4618).
(5) Cuối kỳ kế toán hoặc khi kết thúc chương trình, dự án, kết chuyển số chi dự án để ghi giảm nguồn kinh phí dự án khi quyết toán được duyệt, ghi:
Nợ Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí dự án.
Có Tài khoản 161 - Chi dự án.
(6) Cuối kỳ kế toán năm hoặc khi kết thúc chương trình, dự án, số kinh phí dự án sử dụng không hết phải nộp ngân sách nhà nước hoặc nhà tài trợ (nếu có), ghi:
Nợ Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí dự án.
Có Tài khoản 111 - Tiền mặt.
Có Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu.