PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn tài khoản 343 (trái phiếu phát hành) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 343 (trái phiếu phát hành) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3)
>> Hướng dẫn tài khoản 343 (trái phiếu phát hành) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
Tại phần 3 của bài viết đã hướng dẫn 03 nguyên tắc kế toán đối với trái phiếu chuyển đổi trên tài khoản 343 (Trái phiếu phát hành), sau đây PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ tiếp tục hướng dẫn các nguyên tắc kế toán còn lại đối với trái phiếu chuyển đổi và đồng thời hướng dẫn kết cấu, nội dung phản ánh của tài khoản 343 theo quy định tại điểm 1.4 khoản 1 và khoản 2 Điều 59 Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Sau ghi nhận ban đầu, kế toán phải điều chỉnh giá trị phần nợ gốc của trái phiếu chuyển như sau:
- Ghi tăng giá trị phần nợ gốc của trái phiếu đối với chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ định kỳ.
- Ghi tăng giá trị phần nợ gốc của trái phiếu đối với phần chênh lệch giữa số lãi trái phiếu phải trả tính theo lãi suất của trái phiếu tương không có quyền chuyển đổi hoặc lãi suất thực tế cao hơn số lãi trái phiếu phải trả tính theo lãi suất danh nghĩa.
Ví dụ: Tiếp theo ví dụ tại phần 3 của bài viết (Xem chi tiết TẠI ĐÂY), việc xác định chi phí tài chính trong kỳ và điều chỉnh giá trị phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi tại thời điểm cuối kỳ như sau:
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Giá trị phần nợ gốc trái phiếu chuyển đổi đầu kỳ |
Chi phí tài chính được ghi nhận trong kỳ (lãi suất 15%/năm) |
Lãi vay phải trả tính theo lãi suất danh nghĩa 10%/năm |
Giá trị được điều chỉnh tăng phần nợ gốc trái phiếu chuyển đổi trong kỳ |
Giá trị phần nợ gốc trái phiếu chuyển đổi cuối kỳ |
|
Năm 1 |
8.858.385 |
1.328.760 [8.858.385 x 15%] |
1.000.000 |
328.760 |
9.187.150 |
Năm 2 |
9.187.150 |
1.378.070 [9.187.150 x 15%] |
1.000.000 |
378.070 |
9.565.220 |
Năm 3 |
9.565.220 |
1.434.780 [9.565.220 x 15%] |
1.000.000 |
434.780 |
10.000.000 |
Khi đáo hạn trái phiếu chuyển đổi:
- Giá trị quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi đang phản ánh trong phần vốn chủ sở hữu được chuyển sang ghi nhận là thặng dư vốn cổ phần mà không phụ thuộc vào việc người nắm giữ trái phiếu có thực hiện quyền chọn chuyển đổi thành cổ phiếu hay không.
- Trường hợp người nắm giữ trái phiếu không thực hiện quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, doanh nghiệp ghi giảm phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi tương ứng với số tiền hoàn trả gốc trái phiếu.
- Trường hợp người nắm giữ trái phiếu thực hiện quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, kế toán ghi giảm phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi và ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu tương ứng với mệnh giá số cổ phiếu phát hành thêm. Phần chênh lệch giữa giá trị phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi lớn hơn giá trị cổ phiếu phát hành thêm tính theo mệnh giá được ghi nhận là khoản thặng dư vốn cổ phần.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 343 (trái phiếu phát hành) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Tài khoản 343 “Trái phiếu phát hành” có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3431 “Trái phiếu thường”. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 34311 - Mệnh giá trái phiếu.
+ Tài khoản 34312 - Chiết khấu trái phiếu.
+ Tài khoản 34313 - Phụ trội trái phiếu.
- Tài khoản 3432 “Trái phiếu chuyển đổi”.
Bên Nợ:
- Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn;
- Chiết khấu trái phiếu phát sinh trong kỳ;
- Phân bổ phụ trội trái phiếu trong kỳ.
Bên Có:
- Trị giá trái phiếu phát hành theo mệnh giá trong kỳ;
- Phân bổ chiết khấu trái phiếu trong kỳ;
- Phụ trội trái phiếu phát sinh trong kỳ.
Số dư bên Có: Trị giá khoản nợ vay do phát hành trái phiếu đến thời điểm cuối kỳ.
Bên Nợ:
- Thanh toán nợ gốc trái phiếu khi đáo hạn nếu người nắm giữ trái phiếu không thực hiện quyền chọn chuyển đổi thành cổ phiếu;
- Kết chuyển nợ gốc trái phiếu để ghi tăng vốn chủ sở hữu nếu người nắm giữ trái phiếu thực hiện quyền chọn chuyển đổi thành cổ phiếu.
Bên Có:
- Trị giá phần nợ gốc trái phiếu ghi nhận tại thời điểm phát hành;
- Giá trị được điều chỉnh tăng phần nợ gốc trái phiếu trong kỳ.
Số dư bên Có: Giá trị phần nợ gốc trái phiếu tại thời điểm báo cáo.
Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn tài khoản 343 (trái phiếu phát hành) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 5).