Trong năm 2023, mỗi tháng kế toán của công ty đều khấu trừ thu nhập để đóng thuế TNCN. Vậy tôi có được hoàn số thuế đã nộp thừa hay không? Cụ thể như thế nào? – Vũ An (Hòa Bình).
>> Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2024 online
>> Các trường hợp không phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2024
Căn cứ Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 ngày 02/6/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, tiền thuế thu nhập cá nhân (TNCN) hàng tháng người lao động nộp chỉ là tiền tạm đóng, khi kết thúc năm thì cơ quan thuế sẽ xác định chính xác số tiền thuế phải đóng (nếu nộp thiếu sẽ phải đóng thêm, trường hợp nộp thừa sẽ được hoàn thuế).
Để người lao động, kế toán của công ty thuận tiện trong việc xác định giúp người lao động trong kỳ Quyết toán thuế TNCN năm 2023 có phải đóng thêm tiền thuế hay được hoàn thuế, và số tiền cụ thể là bao nhiêu; nay, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP cập nhật File Excel tính số tiền hoàn thuế TNCN từ tiền lương, tiền công tại kỳ Quyết toán thuế năm 2023.
Với việc sử dụng chuẩn xác File Excel này sẽ giúp quý khách hàng tiết kiệm được thời gian, bảo đảm được quyền và lợi ích chính đáng của mình, tránh gặp rủi ro pháp lý (ví dụ không biết mình nộp thiếu tiền thuế dẫn đến không nộp và bị Cơ quan thuế phạt chậm nộp).
File Excel tính số tiền hoàn thuế TNCN từ tiền lương, tiền công tại kỳ Quyết toán thuế năm 2023 |
File Excel tính số tiền hoàn thuế TNCN từ tiền lương, tiền công tại kỳ Quyết toán thuế năm 2023
Lưu ý: Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế 2019, miễn thuế đối với cá nhân có số tiền thuế phát sinh phải nộp hằng năm sau quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công từ 50.000 đồng trở xuống.
(i) Quý khách hàng chỉ cần nhập các thông số tại 04 ô màu vàng sẽ ra kết quả Số tiền được hoàn lại tại ô màu hồng (trường hợp ô màu hồng ra kết quả âm thì người lao động phải đóng thêm số tiền thuế đó cho Cơ quan thuế).
(ii) Cách tính số tháng có người phụ thuộc như sau: Nếu chỉ có 01 người phụ thuộc đăng ký cho toàn năm thì ô này là 12; nếu có 01 người phụ thuộc mà mới phát sinh từ tháng 10/2023 thì ô này là 3; trường hợp có 02 người phụ thuộc mà 01 người phụ thuộc đăng ký cho toàn năm, người còn lại phát sinh từ tháng 10/2023 (ví dụ mới sinh con từ tháng 10/2023) thì ô này là 15 (=12+3).
(iii) Các khoản được trừ khi tính thuế TNCN, như là: tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc…
Điều 80. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế - Luật Quản lý thuế 2019 1. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, giảm bao gồm: a) Tờ khai thuế; b) Tài liệu liên quan đến việc xác định số tiền thuế được miễn, giảm. 2. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế bao gồm: a) Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế đề nghị miễn, giảm; b) Tài liệu liên quan đến việc xác định số tiền thuế đề nghị miễn, giảm. 3. Trường hợp miễn thuế quy định tại điểm a khoản 2 Điều 79 của Luật này thì cơ quan thuế căn cứ sổ thuế để thông báo danh sách hộ gia đình, cá nhân thuộc diện miễn thuế. Trường hợp miễn thuế quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 của Luật này thì người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn trên cơ sở tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân. 4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này; quy định trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, giảm và trường hợp cơ quan quản lý thuế xác định số tiền thuế được miễn, giảm. |
Quý khách hàng xem chi tiết và tải mẫu 02/QTT-TNCN (có hướng dẫn cách sử dụng) TẠI ĐÂY.