Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân trong công ty TNHH một thành viên
Hình từ Internet
Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú khi có thu nhập chịu thuế thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây:
1. Thu nhập từ kinh doanh
Là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực sau:
- Thu nhập có được từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh như: sản xuất, kinh doanh hàng hóa; xây dựng; vận tải; kinh doanh ăn uống; kinh doanh dịch vụ, kể cả dịch vụ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác.
- Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng đủ điều kiện được miễn thuế.
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Xem chi tiết tại công việc "Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công".
3. Thu nhập từ đầu tư vốn
Là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:
- Tiền lãi nhận được từ việc cho doanh nghiệp vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần.
- Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác.
- Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.
- Thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành, trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và lãi trái phiếu Chính phủ.
- Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế.
- Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Là khoản thu nhập cá nhân nhận được từ chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán hoặc từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Là khoản thu nhập nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước.
- Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập công ty hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật.
- Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
6. Thu nhập từ trúng thưởng
Là các khoản tiền hoặc hiện vật mà cá nhân nhận được dưới các hình thức như:
- Trúng thưởng xổ số do các công ty xổ số phát hành trả thưởng.
- Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại khi tham gia mua bán hàng hóa, dịch vụ.
- Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, đặt cược được pháp luật cho phép.
- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác do công ty tổ chức.
7. Thu nhập từ bản quyền
Là thu nhập nhận được khi chuyển nhượng, chuyển nhượng lại, chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ, bao gồm cả trường hợp chuyển nhượng lại.
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
Là các khoản thu nhập mà cá nhân nhận được từ các hợp đồng nhượng quyền thương mại, bao gồm cả trường hợp nhượng lại quyền thương mại.
9. Thu nhập từ nhận thừa kế
Là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật về thừa kế. Khoản thu nhập này có thể là chứng khoán, phần vốn trong các công ty, bất động sản (trừ thu nhập được miễn thuế) hoặc các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước.
10. Thu nhập từ nhận quà tặng
Là khoản thu nhập của cá nhân nhận được từ công ty. Khoản thu nhập này có thể là chứng khoán, phần vốn trong các công ty, bất động sản (trừ thu nhập được miễn thuế) hoặc các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bài viết liên quan:
- Thủ tục đăng ký và cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất lần đầu từ 20/5/2023
- Các đối tượng phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022
- File Excel tính tiền thuế TNCN được hoàn thuế trong kỳ Quyết toán thuế 2022
- Phân biệt Hợp đồng lao động với Hợp đồng Cộng tác viên
- Một số vấn đề pháp lý liên quan về thuế TNCN của cá nhân chuyển nhượng vốn tại doanh nghiệp
Câu hỏi thường gặp:
- Sau bao lâu từ khi nộp hồ sơ Quyết toán thuế TNCN 2022 sẽ được hoàn thuế?
- Thuế TNCN năm 2023 từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn với cá nhân cư trú
- Mức thuế suất thuế TNCN năm 2023 từ tiền lương, tiền công?
- Được công ty mua bảo hiểm sức khỏe, nhân viên có phải nộp thuế TNCN?
- Nhận thừa kế từ bên nước ngoài có phải chịu thuế TNCN tại Việt Nam không?
- Từ năm 2022, khoản thu nhập nào được miễn thuế thu nhập cá nhân?