Năm 2023, người lao động nộp thuế TNCN từ tiền lương, tiền công sẽ phải chịu mức thuế suất bao nhiêu? – Mỹ Hạnh (Ninh Thuận).
>> Quy định về ưu đãi thuế suất thuế TNDN năm 2023 được thực hiện thế nào?
>> Khoản thu nhập nào từ tiền lương, tiền công phải chịu thuế TNCN năm 2023?
Hằng tháng, khi nhận tiền lương, tiền công, người lao động sẽ phải trích nộp một khoản tiền thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Vậy mức thuế suất thuế TNCN người lao động phải nộp năm 2023 là bao nhiêu phần trăm (%)?
(1) Trường hợp cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên, thuế TNCN từ tiền lương, tiền công được xác định theo khoản 3 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cụ thể:
Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công x Thuế suất
Trong đó:
Thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công - Các khoản giảm trừ
>> Xem chi tiết tại công việc: Các khoản giảm trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp này sẽ được áp dụng biểu thuế suất lũy tiến từng phần (Xem chi tiết tại mục 3).
(2) Trường hợp cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên theo điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC:
Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 10%
>> Xem chi tiết tại công việc: Trường hợp khấu trừ 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân
Đối với cá nhân không cư trú, thuế TNCN từ tiền lương, tiền công được xác định theo khoản 1 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC, công thức như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x Thuế suất 20%
Lưu ý: Đối với trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam, thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công được xác định khác nhau tùy thuộc vào việc người này có hiện diện tại Việt Nam hay không.
>> Xem chi tiết tại bài viết: Thuế TNCN năm 2023 với tiền lương, tiền công của người không cư trú?
File Excel tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công |
File Excel chuyển đổi lương Net sang lương Gross và ngược lại |
Mức thuế suất thuế TNCN năm 2023 từ tiền lương, tiền công (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.
>> Xem chi tiết công việc: Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công
Lưu ý: Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế:
- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.
- Riêng thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản tiền phí mua sản phẩm bảo hiểm có tích lũy theo hướng dẫn tại điểm đ.2 khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC là thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm, công ty quản lý quỹ hữu trí tự nguyện trả tiền bảo hiểm..
Như đã trình bày tại mục 1 tùy theo từng đối tượng lao động mà mức thuế suất thuế TNCN từ tiền lương, tiền công sẽ có sự khác nhau, cụ thể:
- Đối với cá nhân cư trú:
+ Trường hợp cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên:
Áp dụng Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần theo Biểu tính thuế rút gọn (Phụ lục: 01/PL-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013) như sau:
Bậc |
Thu nhập tính thuế /tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu đồng (trđ) |
5% |
0 trđ + 5% TNTT |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 trđ đến 10 trđ |
10% |
0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ |
10% TNTT - 0,25 trđ |
3 |
Trên 10 trđ đến 18 trđ |
15% |
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ |
15% TNTT - 0,75 trđ |
4 |
Trên 18 trđ đến 32 trđ |
20% |
1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ |
20% TNTT - 1,65 trđ |
5 |
Trên 32 trđ đến 52 trđ |
25% |
4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ |
25% TNTT - 3,25 trđ |
6 |
Trên 52 trđ đến 80 trđ |
30% |
9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ |
30 % TNTT - 5,85 trđ |
7 |
Trên 80 trđ |
35% |
18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ |
35% TNTT - 9,85 trđ |
+ Trường hợp cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên: Áp dụng thuế suất 10%.
- Đối với cá nhân không cư trú: Áp dụng mức thuế suất 20%.
>> Xem chi tiết tại công việc: Cá nhân cư trú và không cư trú