Công ty tôi hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nên rất muốn biết bảng tỷ giá Ngân hàng Nhà nước cập nhật 24/7 để thuận tiện cho quá trình kinh doanh? – Đức Toàn (An Giang).
>> Quy định về ký quỹ, phương thức thực hiện hợp đồng 2024 qua Sở Giao dịch hàng hóa
>> Các quy định chung trong hoạt động cung ứng dịch vụ 2024 theo Luật Thương mại
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cập nhật tỷ giá Ngân hàng Nhà nước đối với các loại ngoại tệ TẠI ĐÂY. Theo đó, cập nhật các loại tỷ giá sau đây:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm của Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ, áp dụng cho ngày 21/12/2023 là 1 USD = 23.920 VND (Theo Văn bản số 396/TB-NHNN ngày 21/12/2023).
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực)
Cập nhật tỷ giá Ngân hàng Nhà nước 24/7 (Ảnh minh họa)
Tỷ giá áp dụng cho ngày 21/12/2023 như sau:
STT |
Ngoại tệ |
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
1 |
USD |
Đô la Mỹ |
23.400 |
25.066 |
2 |
EUR |
Đồng Euro |
24.881 |
27.500 |
3 |
JPY |
Yên Nhật |
159 |
175 |
4 |
GBP |
Bảng Anh |
28.736 |
31.760 |
5 |
CHF |
Phơ răng Thuỵ Sĩ |
26.347 |
29.120 |
6 |
AUD |
Đô la Úc |
15.328 |
16.942 |
7 |
CAD |
Đô la Canada |
17.018 |
18.809 |
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 21/12/2023 đến 27/12/2023 như sau:
STT |
Ngoại tệ |
Tên ngoại tệ |
Tỷ giá |
1 |
EUR |
Đồng Euro |
26.221,69 |
2 |
JPY |
Yên Nhật |
166,78 |
3 |
GBP |
Bảng Anh |
30.353,38 |
4 |
CHF |
Phơ răng Thuỵ Sĩ |
27.812,25 |
5 |
AUD |
Đô la Úc |
16.201,24 |
6 |
CAD |
Đô la Canada |
17.937,80 |
7 |
SEK |
Curon Thuỵ Điển |
2.353,65 |
8 |
NOK |
Curon Nauy |
2.330,41 |
9 |
DKK |
Curon Đan Mạch |
3.517,35 |
10 |
RUB |
Rúp Nga |
264,93 |
11 |
NZD |
Đô la Newzealand |
15.028,28 |
12 |
HKD |
Đô la Hồng Công |
3.067,56 |
13 |
SGD |
Đô la Singapore |
18.010,68 |
14 |
MYR |
Ringít Malaysia |
5.140,22 |
15 |
THB |
Bath Thái |
685,71 |
16 |
IDR |
Rupiah Inđônêsia |
1,54 |
17 |
KRW |
Won Hàn Quốc |
18,41 |
18 |
INR |
Rupee Ấn độ |
287,9 |
19 |
TWD |
Đô la Đài Loan |
764,5 |
20 |
CNY |
Nhân dân tệ TQuốc |
3.354,45 |
21 |
KHR |
Riêl Cămpuchia |
5,84 |
22 |
LAK |
Kíp Lào |
1,16 |
23 |
MOP |
Pataca Macao |
2.981,44 |
24 |
TRY |
Thổ Nhĩ Kỳ |
822,53 |
25 |
BRL |
Real Brazin |
4.921,77 |
26 |
PLN |
Đồng Zloty Ba Lan |
6.063,94 |
27 |
AED |
Đồng UAE Dirham |
6.518,53 |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 Luật này quy định về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Điều 2. Vị trí và chức năng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Ngân hàng Nhà nước là pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội. 3. Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối (sau đây gọi là tiền tệ và ngân hàng); thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ. Điều 3. Chính sách tiền tệ quốc gia và thẩm quyền quyết định chính sách tiền tệ quốc gia – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 1. Chính sách tiền tệ quốc gia là các quyết định về tiền tệ ở tầm quốc gia của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm quyết định mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền biểu hiện bằng chỉ tiêu lạm phát, quyết định sử dụng các công cụ và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề ra. 2. Quốc hội quyết định chỉ tiêu lạm phát hằng năm được thể hiện thông qua việc quyết định chỉ số giá tiêu dùng và giám sát việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. 3. Chủ tịch nước thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do Hiến pháp và pháp luật quy định trong việc đàm phán, ký kết, gia nhập điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. 4. Chính phủ trình Quốc hội quyết định chỉ tiêu lạm phát hằng năm. Thủ tướng Chính phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc sử dụng các công cụ và biện pháp điều hành để thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia theo quy định của Chính phủ. |