Công ty chúng tôi hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu nên rất muốn biết tỉ giá Đô la Mỹ (USD) và các loại ngoại tệ khác ngày 18/11/2023 là bao nhiêu? – Hà Anh (Đà Nẵng).
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 17/11/2023
>> Thu hồi Giấy đăng ký lưu hành thuốc với thuốc Methotrexat Bidiphar 50 mg/2ml
Tỉ giá Đô la Mỹ (USD) và các loại ngoại tệ khác ngày 18/11/2023 được PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP cập nhật như sau:
Tại thị trường trong nước, vào đầu phiên giao dịch ngày 18/11/2023, Ngân hàng Nhà nước công bố tỉ giá trung tâm của Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ (USD) (theo Thông báo số 353/TB-NHNN ngày 17/11/2023) có giá không đổi so với ngày hôm qua 17/11/2023. Hiện tỉ giá trung tâm:
1 Đô la Mỹ (USD) = 23.972 VND (Hai mươi ba nghìn chín trăm bảy mươi hai Đồng Việt Nam).
Tính đến thời điểm hiện tại, Ngân hàng Nhà nước chưa cập nhật tỉ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước ngày 18/11/2023.
Ngày 17/11/2023, tỉ giá Đô la Mỹ (USD) tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước được giao dịch quanh mốc 23.400 Đồng/USD (mua vào) và 25.120 Đồng/USD (bán ra).
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực)
Tỉ giá Đô la Mỹ (USD) và các loại ngoại tệ khác ngày 18/11/2023 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Tính đến thời điểm hiện tại, Ngân hàng Nhà nước chưa cập nhật tỉ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước ngày 18/11/2023.
Ngày 17/11/2023, tỉ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước như sau:
Tỉ giá Euro (EUR) tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước được giao dịch quanh mốc 24.714 VND/EUR mua vào và giá bán ra 27.315 VND/EUR.
Tỉ giá Yên Nhật (JPY) tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước có giá mua vào và bán ra là: 151 VND/JPY và 167 VND/JPY.
Tỉ giá Đô la Úc (AUD) tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước được giao dịch quanh mốc 14.730 VND/AUD (mua vào) và giá bán ra 16.280 VND/AUD.
Tỉ giá tham khảo Bảng Anh, Phơ răng Thuỵ Sĩ, Đô la Canada tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước được giao dịch quanh các mốc như sau:
STT |
Ngoại tệ |
Tên Ngoại tệ |
Mua (VND) |
Bán (VND) |
1 |
GBP |
Bảng Anh |
28.274 | 31.251 |
2 |
CHF |
Phơ răng Thuỵ Sĩ |
25.634 | 28.333 |
4 |
CAD |
Đô la Canada |
16.560 | 18.303 |
Điều 37. Nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động thông tin – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 1. Trong hoạt động thông tin, Ngân hàng Nhà nước có các nhiệm vụ sau đây: a) Tổ chức thu nhận, sử dụng, lưu trữ, cung cấp và công bố thông tin phù hợp với quy định của pháp luật; b) Tổ chức, giám sát việc cung cấp thông tin tín dụng của khách hàng có quan hệ với tổ chức tín dụng cho tổ chức tín dụng; c) Hướng dẫn việc cung cấp thông tin và đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện cung cấp thông tin của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. 2. Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm công bố theo thẩm quyền các thông tin sau đây: a) Chủ trương, chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng; b) Quyết định điều hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tiền tệ và ngân hàng; c) Tình hình diễn biến tiền tệ và ngân hàng; d) Thông báo liên quan đến việc thành lập, mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, phá sản hoặc giải thể tổ chức tín dụng; đ) Kết quả tài chính và hoạt động của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật. Điều 38. Bảo vệ bí mật thông tin – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 1. Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm lập danh mục, thay đổi độ mật, giải mật bí mật nhà nước về lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định; bảo vệ bí mật của Ngân hàng Nhà nước và của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. 2. Ngân hàng Nhà nước được quyền từ chối yêu cầu của tổ chức, cá nhân về việc cung cấp thông tin mật về tiền tệ và ngân hàng, trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. 3. Cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước phải giữ bí mật thông tin hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước, của các tổ chức tín dụng và bí mật tiền gửi của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. Điều 39. Thống kê, phân tích, dự báo tiền tệ – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 Ngân hàng Nhà nước tổ chức thống kê, thu thập thông tin về kinh tế, tiền tệ và ngân hàng trong nước và nước ngoài phục vụ việc nghiên cứu, phân tích và dự báo diễn biến tiền tệ để xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ quốc gia. |