Cho tôi hỏi khi nộp thuế năm 2023, cần lưu ý tới những vấn đề quan trọng nào? – Tuấn Vũ (Hưng Yên).
>> Những lưu ý về ấn định thuế năm 2023
>> Các lưu ý nổi bật về khai thuế, tính thuế năm 2023
Căn cứ theo khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Bên cạnh đó, thời hạn nộp thuế đối với một số trường hợp người nộp thuế tính thuế được quy định như sau:
Trường hợp áp dụng |
Thời hạn nộp thuế |
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp |
Tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau |
Đối với dầu thô |
Thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu. |
Đối với khí thiên nhiên |
Thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng |
Trường hợp do cơ quan thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế được quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
(Xem chi tiết TẠI ĐÂY).
Các trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thông báo số tiền thuế phải nộp theo hồ sơ khai thuế của người nộp thuế được quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 126/2020/NĐ-CP bao gồm:
(1) Thuế thu nhập cá nhân từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
(2) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân (trừ trường hợp khai tổng hợp, người nộp thuế phải tự xác định số thuế phải nộp tăng thêm do khai tổng hợp và nộp tiền vào ngân sách nhà nước).
(3) Thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân.
(4) Các loại thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán.
(5) Tiền thuê đất, thuê mặt nước áp dụng đối với trường hợp chưa có quyết định cho thuê, hợp đồng cho thuê đất (trừ tiền thuê đất, thuê mặt nước phát sinh trong khu kinh tế, khu công nghệ cao).
(6) Lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai.
(7) Lệ phí trước, bạ (trừ nhà, đất quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
(8) Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản; từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm đ.2, đ.3 khoản 7 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
Các lưu ý nổi bật về nộp thuế năm 2023 (Ảnh minh họa)
Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được thực hiện theo thời hạn trước, sau và theo thứ tự được quy định tại Điều 57 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
- Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế;
- Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn chưa thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế;
- Tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp phát sinh.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật Quản lý thuế 2019, trường hợp nộp tiền thuế không bằng tiền mặt, ngày đã nộp thuế là ngày Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác, tổ chức dịch vụ trích tiền từ tài khoản của người nộp thuế hoặc người nộp thay và được ghi nhận trên chứng từ nộp tiền thuế.
Trường hợp nộp tiền thuế trực tiếp bằng tiền mặt, ngày đã nộp thuế là ngày Kho bạc Nhà nước, cơ quan quản lý thuế hoặc tổ chức được ủy nhiệm thu thuế cấp chứng từ thu tiền thuế (khoản 2 Điều 58 Luật Quản lý thuế 2019).
(Xem chi tiết TẠI ĐÂY).
(Xem chi tiết TẠI ĐÂY).
(Xem chi tiết TẠI ĐÂY).
(Xem chi tiết TẠI ĐÂY).
(Xem chi tiết TẠI ĐÂY).