Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 80 từ ngày 15/7/2023 được quy định như thế nào? – Mỹ Hạnh (An Giang).
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 79 từ ngày 15/7/2023
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 72 từ ngày 15/7/2023
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 về biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 80 từ ngày 15/7/2023 được quy định như sau:
Hàng hóa Nhóm 80.01 là thiếc chưa gia công. Thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế nhóm này được quy định như sau:
- Thiếc, không hợp kim:
+ Dạng thỏi (mã hàng hóa: 8001.10.00.10) thuế suất là 10%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 8001.10.00.90) thuế suất là 10%.
- Hợp kim thiếc:
+ Dạng thỏi (mã hàng hóa: 8001.20.00.10) thuế suất là 10%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 8001.20.00.90) thuế suất là 10%.
Tiện ích TRA CỨU MÃ HS |
Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 80 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa – Nguồn từ internet)
Hàng hóa Nhóm 80.02 bao gồm phế liệu và mảnh vụn thiếc. Thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế nhóm này được quy định như sau:
- Phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của thiếc, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó (mã hàng hóa: 8002.00.00.10) thuế suất là 20%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 8002.00.00.90) thuế suất là 22%.
Hàng hóa Nhóm 80.03 bao gồm thiếc ở dạng thanh, que, dạng hình và dây. Thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế nhóm này được quy định như sau:
- Thanh và que hàn (mã hàng hóa: 8003.00.10) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 8003.00.90) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 80.07 bao gồm các sản phẩm khác bằng thiếc. Thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế nhóm này được quy định như sau:
- Dạng tấm, lá và dải, có chiều dày trên 0,2 mm (mã hàng hóa: 8007.00.20) thuế suất là 0%.
- Lá mỏng (đã hoặc chưa in hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu bồi tương tự), có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2 mm; dạng bột và vảy:
+ Dạng bột và vảy (mã hàng hóa: 8007.00.30.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 8007.00.30.90) thuế suất là 0%.
- Các loại ống, ống dẫn và phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, nối khuỷu, măng sông) (mã hàng hóa: 8007.00.40) thuế suất là 0%.
- Loại khác:
+ Hộp đựng thuốc lá điếu; gạt tàn thuốc lá (mã hàng hóa: 8007.00.91) thuế suất là 0%.
+ Các sản phẩm gia dụng khác (mã hàng hóa: 8007.00.92) thuế suất là 0%.
+ Ống có thể gấp lại được (collapsible tubes) (mã hàng hóa: 8007.00.93) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 8007.00.99) thuế suất là 0%.
Điều 8. Trị giá tính thuế, thời điểm tính thuế - Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 1. Trị giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là trị giá hải quan theo quy định của Luật hải quan. 2. Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan nhưng được thay đổi về đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan theo quy định của pháp luật thì thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới. Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan. |