Tôi dự định xuất khẩu một số sản phẩm chì thuộc nhóm 78, sắp tới thuế xuất khẩu sẽ thay đổi, vậy mức thuế suất đối với các sản phẩm này là bao nhiêu? – Thảo My (Thừa Thiên Huế).
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 76 từ ngày 15/7/2023 (Phần 3)
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 76 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)
Ngày 31/5/2023, Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan được Chính phủ ban hành và sẽ có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Thuế suất thuế xuất khẩu đối với hàng hóa Nhóm 78 áp dụng kể từ ngày 15/07/2023 được quy định theo Phụ lục I Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 78.01 bao gồm chì chưa gia công. Thuế suất thuế xuất khẩu đối với hàng hóa này được quy định như sau:
- Chì tinh luyện (mã hàng hóa: 7801.10.00) mức thuế suất là 15%.
- Loại khác:
+ Có hàm lượng antimon tính theo khối lượng là lớn nhất so với hàm lượng của các nguyên tố khác ngoài chì (mã hàng hóa: 7801.91.00) mức thuế suất là 15%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 7801.99.00) mức thuế suất là 15%.
Tiện ích tra cứu mã HS |
Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 78 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Hàng hóa Nhóm 78.02 bao gồm phế liệu và mảnh vụn chì. Thuế suất thuế xuất khẩu đối với hàng hóa Nhóm 78.02 được quy định như sau:
- Phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của chì, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó (mã hàng hóa: 7802.00.00.10) mức thuế suất là 20%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 7802.00.00.90) mức thuế suất là 22%.
Hàng hóa Nhóm 78.04 bao gồm:
- Chì ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng.
- Bột và vảy chì.
Thuế suất thuế xuất khẩu hàng hóa Nhóm 78.04 được quy định như sau:
- Chì ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng:
+ Lá, dải và lá mỏng có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2 mm (mã hàng hóa: 7804.11):
++ Chiều dày không quá 0,15 mm (mã hàng hóa: 7804.11.10) mức thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng hóa: 7804.11.90) mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 7804.19.00) mức thuế suất là 5%.
- Bột và vảy chì (mã hàng hóa: 7804.20.00) mức thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 78.06 bao gồm các sản phẩm khác bằng chì. Thuế suất thuế xuất khẩu nhóm hàng hóa này được quy định như sau:
- Thanh, que, dạng hình và dây (mã hàng hóa: 7806.00.20):
+ Thanh, que, dạng hình (mã hàng hóa: 7806.00.20.10 ) mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 7806.00.20.90) mức thuế suất là 0%.
- Các loại ống, ống dẫn và phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, nối khuỷu, măng sông) (mã hàng hóa: 7806.00.30) mức thuế suất là 0%.
- Len chì; vòng đệm; tấm điện a-nốt (mã hàng hóa: 7806.00.40) mức thuế suất là 0%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 7806.00.90) mức thuế suất là 0%.
Nguyên tắc ban hành biểu thuế, thuế suất được quy định tại Điều 10 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 như sau:
- Khuyến khích nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu, ưu tiên loại trong nước chưa đáp ứng nhu cầu; chú trọng phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ nguồn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.
- Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước và các cam kết về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Góp phần bình ổn thị trường và nguồn thu ngân sách nhà nước.
- Đơn giản, minh bạch, tạo thuận lợi cho người nộp thuế và thực hiện cải cách thủ tục hành chính về thuế.
- Áp dụng thống nhất mức thuế suất đối với hàng hóa có cùng bản chất, cấu tạo, công dụng, có tính năng kỹ thuật tương tự; thuế suất thuế nhập khẩu giảm dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô; thuế suất thuế xuất khẩu tăng dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô.