Từ ngày 15/7/2023, thuế suất thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế thuộc Nhóm 38 được quy định như thế nào? – Bá Sang (Cà Mau).
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 41 từ ngày 15/7/2023 (phần 2)
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 41 từ ngày 15/7/2023
Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 38 (bao gồm chất gắn đã điều chế dùng cho các loại khuôn đúc hoặc lõi đúc; các sản phẩm và chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan (kể cả các sản phẩm và chế phẩm chứa hỗn hợp các sản phẩm tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác) được thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/07/2023). Cụ thể như sau:
- Các chất gắn đã điều chế dùng cho khuôn đúc hoặc lõi đúc (mã hàng 3824.10.00) thuế suất là 0%.
- Carbua kim loại không kết tụ trộn với nhau hoặc trộn với các chất gắn kim loại (mã hàng 3824.30.00) thuế suất là 0%.
- Phụ gia đã điều chế dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông (mã hàng 3824.40.00) thuế suất là 0%.
- Vữa và bê tông không chịu lửa (mã hàng 3824.50.00) thuế suất là 0%.
- Sorbitol trừ loại thuộc phân nhóm 2905.44 (mã hàng 3824.60.00) thuế suất là 0%.
- Hàng hoá đã nêu trong Chú giải phân nhóm 3 của Chương này:
+ Chứa oxirane (ethylene oxide) (mã hàng 3824.81.00 ) thuế suất là 0%.
+ Chứa polychlorinated biphenyls (PCBs), polychlorinated terphenyls (PCTs) hoặc polybrominated biphenyls (PBBs) (mã hàng 3824.82.00) thuế suất là 0%.
+ Chứa tris(2,3-dibromopropyl) phosphate (mã hàng 3824.83.00) thuế suất là 0%.
+ Chứa aldrin (ISO), camphechlor (ISO) (toxaphene), chlordane (ISO), chlordecone (ISO), DDT (ISO) (clofenotane (INN), 1,1,1-trichloro-2,2-bis(p-chlorophenyl)ethane), dieldrin (ISO, INN), endosulfan (ISO), endrin (ISO), heptachlor (ISO) hoặc mirex (ISO)) (mã hàng 3824.84.00) thuế suất là 0%.
+ Chứa 1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane (HCH (ISO)), kể cả lindane (ISO, INN) (mã hàng 3824.85.00) thuế suất là 0%.
+ Chứa pentachlorobenzene (ISO) hoặc hexachlorobenzene (ISO) (mã hàng 3824.86.00) thuế suất là 0%.
+ Chứa perfluorooctane sulphonic axit, muối của nó, perfluorooctane sulphonamides, hoặc perfluorooctane sulphonyl fluoride (mã hàng 3824.87.00) thuế suất là 0%.
+ Chứa tetra-, penta-, hexa-, hepta- hoặc octabromodiphenyl ethers (mã hàng 3824.88.00) thuế suất là 0%.
+ Chứa các paraffin đã clo hóa mạch ngắn (mã hàng 3824.89.00) thuế suất là 0%.
- Loại khác:
+ Hỗn hợp và chế phẩm chủ yếu chứa (5-ethyl-2- methyl-2-oxido-1,3,2-dioxaphosphinan-5-yl)methyl methyl methylphosphonate và bis[(5-ethyl-2-methyl-2-oxido-1,3,2- dioxaphosphinan-5-yl)methyl] methylphosphonate (mã hàng 3824.91.00) thuế suất là 0%.
+ Các este polyglycol của axit methylphosphonic (mã hàng 3824.92.00) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 3824.99):
++ Các chất tẩy mực, chất sửa giấy nến (stencil correctors), chất lỏng dùng để xóa và các băng để xóa khác (trừ những hàng hóa thuộc nhóm 96.12), đã đóng gói để bán lẻ (mã hàng 3824.99.10) thuế suất là 0%.
++ Bột nhão để sao in với thành phần cơ bản là gelatin, ở dạng rời hoặc dùng ngay (ví dụ, bồi trên giấy hoặc trên vật liệu dệt) (mã hàng 3824.99.30) thuế suất là 0%.
++ Hỗn hợp dung môi vô cơ (mã hàng 3824.99.40) thuế suất là 0%.
++ Dầu acetone (mã hàng 3824.99.50) thuế suất là 0%.
++ Các chế phẩm hoá chất có chứa bột ngọt (monosodium glutamate) (mã hàng 3824.99.60) thuế suất là 0%.
++ Các chế phẩm hóa chất khác, dùng trong chế biến thực phẩm (mã hàng 3824.99.70) thuế suất là 0%.
++ Loại khác:
+++ Naphthenic axit, muối không tan trong nước của chúng và este của chúng (mã hàng 3824.99.91) thuế suất là 0%.
+++ Loại khác (mã hàng 3824.99.99):
++++ Bột cacbonat canxi có tráng phủ axit stearic, được sản xuất từ loại đá thuộc nhóm 25.15, có kích thước hạt dưới 1 mm (mã hàng 3824.99.99.10) thuế suất là 5%.
++++ Loại khác (mã hàng 3824.99.99.90) thuế suất là 0%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 38 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 8 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, trị giá tính thuế, thời điểm tính thuế được quy định như sau:
- Trị giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là trị giá hải quan theo quy định của Luật Hải quan 2014.
- Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
+ Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan nhưng được thay đổi về đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan theo quy định của pháp luật thì thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.
+ Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.
Căn cứ Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, thời hạn nộp thuế được quy định như sau:
(i) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật Hải quan 2014, trừ trường hợp quy định tại đoạn (ii) dưới đây.
- Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019 kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
- Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.
(ii) Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật Hải quan 2014 được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019.