Từ ngày 15/7/2023, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 96 được áp dụng như thế nào? – Hoàng Duyên (Lâm Đồng).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 95 từ ngày 15/7/2023 (phần 2)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 95 từ ngày 15/7/2023
Ngày 31/5/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Căn cứ Chương 96 Phần XX Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 96 từ ngày 15/7/2023 được quy định như sau:
Chương này không bao gồm:
(i) Bút chì dùng để trang điểm (Chương 33);
(ii) Các mặt hàng thuộc Chương 66 (ví dụ, các bộ phận của ô hoặc gậy chống);
(iii) Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác (nhóm 71.17);
(iv) Các bộ phận có công dụng chung, như đã định nghĩa trong Chú giải 2 Phần XV, bằng kim loại cơ bản (Phần XV), hoặc các hàng hóa tương tự bằng plastic (Chương 39);
(v) Dao kéo hoặc các mặt hàng khác thuộc Chương 82 có cán hoặc các bộ phận khác được khảm hoặc đúc; tuy nhiên, cán hoặc các bộ phận khác được khảm hoặc đúc của các mặt hàng này được trình bày riêng lẻ thuộc nhóm 96.01 hoặc 96.02;
(vi) Các mặt hàng thuộc Chương 90 (ví dụ, gọng kính đeo (nhóm 90.03), bút vẽ toán học (nhóm 90.17), bàn chải chuyên dùng trong nha khoa hoặc y tế, phẫu thuật hoặc thú y (nhóm 90.18));
(vii) Các mặt hàng thuộc Chương 91 (ví dụ, vỏ đồng hồ cá nhân hoặc vỏ đồng hồ thời gian);
(viii) Nhạc cụ hoặc bộ phận hoặc phụ kiện của chúng (Chương 92);
(ix) Các mặt hàng thuộc Chương 93 (vũ khí và bộ phận của chúng);
(x) Các sản phẩm thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, đèn (luminaires) và bộ đèn);
(xi) Các sản phẩm thuộc Chương 95 (đồ chơi, trò chơi, dụng cụ, thiết bị thể thao); hoặc
(xii) Tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm hoặc đồ cổ (Chương 97).
Tiện ích tra cứu mã HS |
Chú giải Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 96 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Trong nhóm 96.02 khái niệm "vật liệu chạm khắc có nguồn gốc thực vật hoặc khoáng chất" có nghĩa là:
(i) Hạt cứng, hột, vỏ quả và quả hạch và vật liệu từ thực vật tương tự dùng để chạm khắc (ví dụ, quả dừa ngà và cọ dum);
(ii) Hổ phách, đá bọt, hổ phách kết tụ và đá bọt kết tụ, hạt huyền và chất khoáng thay thế cho hạt huyền này.
Trong nhóm 96.03 khái niệm "túm và búi đã làm sẵn để làm chổi hoặc bàn chải" chỉ bao gồm những túm và búi chưa được buộc bằng lông động vật, xơ thực vật hoặc vật liệu khác, đã chuẩn bị sẵn để bó mà không phân biệt là để làm chổi hoặc làm bàn chải, hoặc mới chỉ gia công đơn giản hơn như cắt tỉa để tạo dáng ở ngọn, cho đủ điều kiện để bó.
Các mặt hàng thuộc Chương này, trừ các nhóm từ 96.01 đến 96.06 hoặc 96.15, vẫn được phân loại vào Chương này dù có hoặc không chứa một phần hoặc toàn bộ kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý, ngọc trai thiên nhiên hoặc nuôi cấy, hoặc đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo). Tuy nhiên, các nhóm từ 96.01 đến 96.06 và 96.15 kể cả các mặt hàng có chứa ngọc trai thiên nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo), kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý nhưng những chất liệu này chỉ là thành phần phụ.
Mặt hàng Nhóm 96.01 bao gồm: Ngà, xương, đồi mồi, sừng, nhánh gạc, san hô, xà cừ và các vật liệu chạm khắc có nguồn gốc động vật khác đã gia công, và các mặt hàng làm từ các vật liệu này (kể cả các sản phẩm đúc). Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với Nhóm này như sau:
- Ngà đã gia công và các vật phẩm bằng ngà (mã hàng 9601.10):
+ Hộp đựng xì gà hoặc thuốc lá điếu, bình đựng thuốc lá; đồ trang trí (mã hàng 9601.10.10) với mức thuế suất 25%.
+ Loại khác (mã hàng 9601.10.90) với mức thuế suất 25%.
- Loại khác (mã hàng 9601.90):
+ Xà cừ hoặc đồi mồi đã gia công và các sản phẩm làm từ chúng:
++ Hộp đựng xì gà hoặc thuốc lá điếu, bình đựng thuốc lá; đồ trang trí (mã hàng 9601.90.11) với mức thuế suất 25%.
++ Nhân nuôi cấy ngọc trai (mã hàng 9601.90.12) với mức thuế suất 25%.
++ Loại khác (mã hàng 9601.90.19) với mức thuế suất 25%.
+ Vỏ điệp giấy đã gia công và các sản phẩm làm từ chúng:
++ Đồ trang trí (mã hàng 9601.90.21) với mức thuế suất 25%.
++ Loại khác (mã hàng 9601.90.29) với mức thuế suất 25%.
+ Loại khác:
++ Hộp đựng xì gà hoặc thuốc lá điếu, bình đựng thuốc lá; đồ trang trí (mã hàng 9601.90.91) với mức thuế suất 25%.
++ Loại khác (mã hàng 9601.90.99) với mức thuế suất 25%.
Quý khách hàng xem tiếp tục >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 96 từ ngày 15/7/2023 (phần 2)