PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày nội dung về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 90 từ ngày 15/7/2023 qua bài viết sau đây:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 90 từ ngày 15/7/2023 (Phần 6)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 91 từ ngày 15/7/2023
Ngày 31/5/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Nghị định này bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Căn cứ Chương 90 Phần XVIII Mục I Phụ lục II Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, bài viết tiếp tục đề cập đến Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 90 được quy định cụ thể như sau:
>> Chú giải biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 90 từ ngày 15/7/2023
Hàng hóa Nhóm 90.20 bao gồm thiết bị thở và mặt nạ phòng khí khác, trừ các mặt nạ bảo hộ mà không có bộ phận cơ khí hoặc không có phin lọc có thể thay thế được. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 90.20 được quy định như sau:
- Mặt nạ khuôn mặt (full face) chống hóa học, sinh học, phóng xạ và hạt nhân (CBRN) (mã hàng hóa: 9020.00.10) có mức thuế suất là 0%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 9020.00.90) có mức thuế suất là 0%.
Tiện ích Tra cứu mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 90 từ ngày 15/7/2023 (Phần 7)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Hàng hóa Nhóm 90.21 bao gồm dụng cụ chỉnh hình, kể cả nạng, băng dùng trong phẫu thuật và băng cố định; nẹp và các dụng cụ cố định vết gẫy khác; các bộ phận nhân tạo của cơ thể người; thiết bị trợ thính và dụng cụ khác được lắp hoặc mang theo, hoặc cấy vào cơ thể, để bù đắp khuyết tật hoặc sự suy giảm của một bộ phận cơ thể.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 90.21 được quy định như sau:
Các dụng cụ chỉnh hình hoặc nẹp xương (mã hàng hóa: 9021.10):
- Bằng sắt hoặc thép (mã hàng hóa: 9021.10.10) có mức thuế suất là 0%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 9021.10.90) có mức thuế suất là 0%.
- Răng giả (mã hàng hóa: 9021.21.00) có mức thuế suất là 0%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 9021.29):
+ Bằng sắt hoặc thép (mã hàng hóa: 9021.29.10) có mức thuế suất là 0%.
+ Bằng titan (mã hàng hóa: 9021.29.20) có mức thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 9021.29.90) có mức thuế suất là 0%.
- Khớp giả (mã hàng hóa: 9021.31.00) có mức thuế suất là 0%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 9021.39.00) có mức thuế suất là 0%.
Thiết bị trợ thính, trừ các bộ phận và phụ kiện (mã hàng hóa: 9021.40.00) có mức thuế suất là 0%.
Thiết bị điều hoà nhịp tim dùng cho việc kích thích cơ tim, trừ các bộ phận và phụ kiện (mã hàng hóa: 9021.50.00) có mức thuế suất là 0%.
Loại khác (mã hàng hóa: 9021.90.00) có mức thuế suất là 0%.
Điều 5. Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm - Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 1. Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế. 2. Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu sang nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế xuất khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thực hiện theo các thỏa thuận này. 3. Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường và được áp dụng như sau: a) Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; b) Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; c) Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 của Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường. |
Quý khách tiếp tục xem >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 90 từ ngày 15/7/2023 (Phần 8)