PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 87 từ ngày 15/7/2023 qua bài viết sau đây:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023 (Phần 23)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023 (Phần 22)
Ngày 31/5/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Căn cứ Chương 87 Phần XVII Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 87 từ ngày 15/7/2023 được quy định như sau:
>> Chú giải biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 87 từ ngày 15/7/2023
- Ô tô (bao gồm cả ô tô limousine kéo dài nhưng không bao gồm ô tô khách (coaches, buses, minibuses) hoặc ô tô van) (mã hàng 8702.90.10) mức thuế suất được áp dụng theo khoản 1.1. Chương 98.
- Ô tô khách (motor coaches, buses hoặc minibuses), chở từ 30 người trở lên:
+ Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn (mã hàng 8702.90.21) mức thuế suất được áp dụng theo khoản 1.1. Chương 98.
+ Loại khác (mã hàng 8702.90.29) mức thuế suất được áp dụng theo khoản 1.1. Chương 98.
- Ô tô khách (motor coaches, buses hoặc minibuses) khác:
+ Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn (mã hàng 8702.90.31) mức thuế suất được áp dụng theo khoản 1.1. Chương 98.
+ Loại khác (mã hàng 8702.90.32) mức thuế suất được áp dụng theo khoản 1.1. Chương 98.
- Loại khác, có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn (mã hàng 8702.90.33) mức thuế suất được áp dụng theo khoản 1.1. Chương 98.
- Loại khác (mã hàng 8702.90.39) mức thuế suất được áp dụng theo khoản 1.1. Chương 98.
Tiện ích tra cứu mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 87 từ ngày 15/7/2023 (phần 4)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Ô tô (bao gồm cả ô tô limousine kéo dài nhưng không bao gồm ô tô khách (coaches, buses, minibuses) hoặc ô tô van) (mã hàng 8702.90.40) với mức thuế suất 70%.
- Ô tô khách, chở từ 30 người trở lên và được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay:
+ Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn (mã hàng 8702.90.51) với mức thuế suất 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8702.90.59) với mức thuế suất 5%.
- Ô tô khách (motor coaches, buses hoặc minibuses) khác, chở từ 30 người trở lên:
+ Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn (mã hàng 8702.90.61) với mức thuế suất 70%.
+ Loại khác (mã hàng 8702.90.69) với mức thuế suất 70%.
- Ô tô khách (motor coaches, buses hoặc minibuses) khác:
+ Khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 24 tấn (mã hàng 8702.90.71) với mức thuế suất 70%.
+ Loại khác (mã hàng 8702.90.79) với mức thuế suất 70%.
- Loại khác, có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn (mã hàng 8702.90.80) với mức thuế suất 70%.
- Loại khác (mã hàng 8702.90.90) với mức thuế suất 70%.
Điều 2. Đối tượng chịu thuế - Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2016 1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. 2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước. 3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối. 4. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau: a) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển; b) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại; c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác; d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu. 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. |
Quý khách hàng xem tiếp tục >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 87 từ ngày 15/7/2023 (phần 5)