Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 59 từ ngày 15/7/2023 được áp dụng như thế nào? – Hồng Ninh (Quảng Bình).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 61 từ ngày 15/7/2023 (Phần 5)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 61 từ ngày 15/7/2023 (Phần 4)
Ngày 31/5/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Theo Chương 59 Phần XI Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, từ ngày 15/7/2023, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 59 được quy định như sau:
>> Chú giải biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 59
Mặt hàng Nhóm 59.01 bao gồm: Vải dệt được tráng gôm hoặc hồ tinh bột, dùng để bọc ngoài bìa sách hoặc loại tương tự; vải can; vải canvas đã xử lý để vẽ; vải hồ cứng và các loại vải dệt đã được làm cứng tương tự để làm cốt mũ. Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với Nhóm này như sau:
- Vải dệt được tráng gôm hoặc hồ tinh bột, dùng để bọc ngoài bìa sách hoặc các loại tương tự (mã hàng 5901.10.00) với mức thuế suất 12%.
- Loại khác (mã hàng 5901.90):
+ Vản can (mã hàng 5901.90.10) với mức thuế suất 12%.
+ Vải canvas đã xử lý để vẽ (mã hàng 5901.90.20) với mức thuế suất 12%.
+ Loại khác (mã hàng 5901.90.90) với mức thuế suất 12%.
Tiện ích tra cứu mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 59 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Mặt hàng Nhóm 59.02 bao gồm: Vải mành dùng làm lốp từ sợi có độ bền cao từ ni lông hoặc các polyamit khác, các polyeste hoặc viscose rayon. Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với Nhóm này như sau:
- Từ ni lông hoặc từ các polyamit khác (mã hàng 5902.10):
+ Vải tráng cao su làm mép lốp:
++ Từ sợi ni lông 6 (Nylon-6) (mã hàng 5902.10.11) với mức thuế suất 3%.
++ Loại khác (mã hàng 5902.10.19) với mức thuế suất 5%,
+ Loại khác:
++ Từ sợi ni lông 6 (Nylon-6) (mã hàng 5902.10.91) với mức thuế suất 10%.
++ Loại khác (mã hàng 5902.10.99) với mức thuế suất 5%,
- Từ các polyeste (mã hàng 5902.20):
+ Vải tráng cao su làm mép lốp (mã hàng 5902.20.20) với mức thuế suất 0%.
+ Loại khác:
++ Chứa bông (mã hàng 5902.20.91) với mức thuế suất 3%.
++ Loại khác (mã hàng 5902.20.99) với mức thuế suất 5%.
- Loại khác (mã hàng 5902.90.00) với mức thuế suất 0%.
Mặt hàng Nhóm 59.03 bao gồm: Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm 59.02. Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với Nhóm này như sau:
- Với poly(vinyl clorua) (mã hàng 5903.10):
+ Vải lót (mã hàng 5903.10.10) với mức thuế suất 12%.
+ Loại khác (mã hàng 5903.10.90) với mức thuế suất 12%.
- Với polyurethan (mã hàng 5903.20.00) với mức thuế suất 12%.
- Loại khác (mã hàng 5903.90):
+ Vải canvas đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với nylon hoặc các polyamit khác (mã hàng 5903.90.10) với mức thuế suất 12%.
+ Loại khác (mã hàng 5903.90.90) với mức thuế suất 12%.
Mặt hàng Nhóm này bao gồm: Vải sơn, đã hoặc chưa cắt thành hình; các loại trải sàn có một lớp tráng hoặc phủ gắn trên lớp bồi là vật liệu dệt, đã hoặc chưa cắt thành hình. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với Nhóm này như sau:
- Vải sơn (mã hàng 5904.10.00) với mức thuế suất 12%.
- Loại khác (mã hàng 5904.90.00) với mức thuế suất 12%.
Thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 59.05 - Các loại vải dệt phủ tường như sau:
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô (mã hàng 5905.00.10) với mức thuế suất 12%.
- Loại khác (mã hàng 5905.00.90) với mức thuế suất 12%.
Mặt hàng Nhóm 59.06 bao gồm: Vải dệt cao su hoá, trừ các loại thuộc nhóm 59.02. Thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với Nhóm này như sau:
- Băng dính có chiều rộng không quá 20 cm (mã hàng 5906.10.00) với mức thuế suất 12%.
- Loại khác:
+ Vải dệt kim hoặc vải móc (mã hàng 5906.91.00) với mức thuế suất 10%.
+ Loại khác (mã hàng 5906.99):
+ + Tấm vải cao su phù hợp sử dụng tại bệnh viện (mã hàng 5906.99.10) với mức thuế suất 5%.
++ Loại khác (mã hàng 5906.99.90) với mức thuế suất 5%.
Quý khách hàng xem tiếp tục >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 59 từ ngày 15/7/2023 (phần 2)