PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 20 từ ngày 15/7/2023 qua bài viết sau đây:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 20 từ ngày 15/7/2023
>> Chú giải biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 32 từ ngày 15/7/2023
Ngày 31/05/2023 Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Theo Chương 20 Phần IV Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, từ ngày 15/7/2023, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 20 được quy định như sau:
Mặt hàng Nhóm 20.03 bao gồm: Nấm và nấm cục (truffles), đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với nhóm này như sau:
- Nấm thuộc chi Agaricus (mã hàng 2003.10.00) với mức thuế suất 40%.
- Loại khác (mã hàng 2003.90):
+ Nấm cục (truffles) (mã hàng 2003.90.10) với mức thuế suất 40%.
+ Loại khác (mã hàng 2003.90.90) với mức thuế suất 40%.
Tiện ích tra cứu mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 20 từ ngày 15/7/2023 (phần 2)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Mặt hàng Nhóm 20.04 bao gồm: Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic, đã đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với nhóm này như sau:
- Khoai tây (mã hàng 2004.10.00) với mức thuế suất 12%
- Rau khác và hỗn hợp các loại rau (mã hàng 2004.90):
+ Phù hợp dùng cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ (mã hàng 2004.90.10) với mức thuế suất 40%.
+ Loại khác (mã hàng 2004.90.90) với mức thuế suất 40%.
Mặt hàng Nhóm 20.05 bao gồm: Rau khác đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic, không đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với nhóm này như sau:
- Rau đồng nhất (mã hàng 2005.10):
+ Phù hợp dùng cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ (mã hàng 2005.10.20) với mức thuế suất 40%.
+ Phù hợp dùng cho mục đích ăn kiêng (mã hàng 2005.10.30) với mức thuế suất 40%.
- Khoai tây (mã hàng 2005.20):
+ Dạng thanh và que:
++ Đóng bao bì kín khí để bán lẻ (mã hàng 2005.20.11) với mức thuế suất 18%.
++ Loại khác (mã hàng 2005.20.19) với mức thuế suất 18%.
+ Loại khác:
++ Đóng bao bì kín khí để bán lẻ (mã hàng 2005.20.91) với mức thuế suất 35%.
++ Loại khác (mã hàng 2005.20.99) với mức thuế suất 35%.
- Đậu Hà Lan (Pisum sativum) (mã hàng 2005.40.00) với mức thuế suất 35%.
- Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.):
+ Đã bóc vỏ (mã hàng 2005.51.00) với mức thuế suất 35%.
+ Loại khác (mã hàng 2005.59):
++ Đóng bao bì kín khí để bán lẻ (mã hàng 2005.59.10) với mức thuế suất 35%.
++ Loại khác (mã hàng 2005.59.90) với mức thuế suất 35%.
- Măng tây (mã hàng 2005.60.00) với mức thuế suất 30%.
- Ô liu (mã hàng 2005.70.00) với mức thuế suất 25%.
- Ngô ngọt (Zea mays var. saccharata) (mã hàng 2005.80.00) với mức thuế suất 40%.
- Rau khác và hỗn hợp các loại rau:
+ Măng tre (mã hàng 2005.91.00) với mức thuế suất 32%.
+ Loại khác (mã hàng 2005.99):
++ Đóng bao bì kín khí để bán lẻ (mã hàng 2005.99.10) với mức thuế suất 32%.
++ Loại khác (mã hàng 2005.99.90) với mức thuế suất 32%.
Thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 20.06 - Rau, quả, quả hạch (nuts), vỏ quả và các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước đường hoặc bọc đường) (mã hàng 2006.00.00) với mức thuế suất 35%.
Quý khách hàng xem tiếp tục >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 20 từ ngày 15/7/2023 (phần 3)