Từ ngày 15/7/2023, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng chịu thuế Nhóm 20 được áp dụng như thế nào? – Quang Thọ (Thái Bình).
>> Chú giải biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 32 từ ngày 15/7/2023
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 19 từ ngày 15/7/2023 (phần 2)
Ngày 31/05/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Theo Chương 20 Phần IV Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, từ ngày 15/7/2023, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 20 được quy định như sau:
(i) Trong Phần này khái niệm "viên" chỉ các sản phẩm được liên kết bằng phương pháp ép trực tiếp hoặc bằng cách pha thêm chất kết dính theo tỷ lệ không quá 3% tính theo khối lượng.
(ii) Chương này không bao gồm:
- Các loại rau, quả hoặc quả hạch (nuts), được chế biến hoặc bảo quản theo quy trình đã ghi trong Chương 7, 8 hoặc 11;
- Chất béo và dầu thực vật (Chương 15);
- Các chế phẩm thực phẩm chứa trên 20% tính theo khối lượng là xúc xích, thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, tiết, côn trùng, cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác, hoặc hỗn hợp bất kỳ của các loại trên (Chương 16);
- Các loại bánh và sản phẩm khác thuộc nhóm 19.05; hoặc
- Các chế phẩm thực phẩm tổng hợp đồng nhất thuộc nhóm 21.04.
(iii) Các nhóm 20.07 và 20.08 không áp dụng cho các loại thạch trái cây, bột nhão từ quả, các loại quả hạnh bọc đường hoặc các sản phẩm tương tự chế biến dưới dạng kẹo đường (nhóm 17.04) hoặc kẹo sôcôla (nhóm 18.06).
(iv) Các nhóm 20.01, 20.04 và 20.05, tuỳ theo từng trường hợp, chỉ bao gồm những sản phẩm thuộc Chương 7 hoặc nhóm 11.05 hoặc 11.06 (trừ bột, bột thô và bột mịn của các sản phẩm đã ghi trong Chương 8) đã được chế biến hoặc bảo quản theo các quy trình khác với quy trình đã ghi trong Chú giải 1(a).
(v) Nước ép cà chua có hàm lượng chất khô từ 7% trở lên được xếp vào nhóm 20.02.
(vi) Theo mục đích của nhóm 20.07, khái niệm "thu được từ quá trình đun nấu" có nghĩa là thu được bằng cách xử lý nhiệt ở áp suất không khí hoặc giảm áp suất để làm tăng độ dẻo của một sản phẩm thông qua việc giảm lượng nước hoặc thông qua biện pháp khác.
(vi) Theo mục đích của nhóm 20.09, khái niệm "các loại nước ép, chưa lên men và chưa pha rượu" để chỉ các loại nước ép có nồng độ cồn không quá 0,5% tính theo thể tích (xem Chú giải 2 của Chương 22).
(vii) Theo mục đích của phân nhóm 2005.10, khái niệm "rau đồng nhất" chỉ các loại chế phẩm từ rau, đã đồng nhất mịn, phù hợp dùng làm thức ăn cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ hoặc để ăn kiêng, đóng gói để bán lẻ, trong bao bì với khối lượng tịnh không quá 250 gam. Khi áp dụng định nghĩa này không cần quan tâm đến những thành phần có hàm lượng nhỏ cho thêm vào làm gia vị, để bảo quản hoặc đáp ứng các mục đích khác. Các chế phẩm này có thể chứa một lượng nhỏ mảnh vụn rau có thể nhìn thấy được. Phân nhóm 2005.10 được ưu tiên xem xét trước trong các phân nhóm thuộc nhóm 20.05.
(viii) Theo mục đích của phân nhóm 2007.10, khái niệm "chế phẩm đồng nhất" chỉ các loại chế phẩm của quả, đã đồng nhất mịn, phù hợp dùng làm thức ăn cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ hoặc để ăn kiêng, đóng gói để bán lẻ trong bao bì với khối lượng tịnh không quá 250 gam. Khi áp dụng định nghĩa này không cần quan tâm đến những thành phần có hàm lượng nhỏ cho thêm vào làm gia vị, để bảo quản hoặc đáp ứng các mục đích khác. Các chế phẩm này có thể chứa một lượng nhỏ mảnh vụn quả có thể nhìn thấy được. Phân nhóm 2007.10 được ưu tiên xem xét trước trong các phân nhóm thuộc nhóm 20.07.
(ix) Theo mục đích của các phân nhóm 2009.12, 2009.21, 2009.31, 2009.41, 2009.61 và 2009.71, khái niệm "giá trị Brix" có nghĩa là đọc trực tiếp độ Brix từ tỷ trọng kế Brix hoặc của chỉ số khúc xạ được biểu thị theo khái niệm tỷ lệ phần trăm thành phần sucroza đo bằng khúc xạ kế, ở nhiệt độ 20°C hoặc được hiệu chỉnh về 20°C nếu phép đo được tiến hành ở một nhiệt độ khác.
Mặt hàng Nhóm 20.01 bao gồm: Rau, quả, quả hạch (nuts) và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với nhóm này như sau:
- Dưa chuột và dưa chuột ri (mã hàng 2001.10.00) với mức thuế suất 40%.
- Loại khác (mã hàng 2001.90):
+ Hành tây (mã hàng 2001.90.10) với mức thuế suất 35%.
+ Loại khác (mã hàng 2001.90.90) với mức thuế suất 35%.
Tiện ích tra cứu mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 20 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Mặt hàng Nhóm 20.02 bao gồm: Cà chua đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ loại bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với nhóm này như sau:
- Cà chua, nguyên quả hoặc dạng miếng (mã hàng 2002.10.00) với mức thuế suất 30%.
- Loại khác (mã hàng 2002.90):
+ Bột cà chua dạng sệt (mã hàng 2002.90.10) với mức thuế suất 20%.
+ Bột cà chua (mã hàng 2002.90.20) với mức thuế suất 20%.
+ Loại khác (mã hàng 2002.90.90) với mức thuế suất 20%.
Quý khách hàng xem tiếp tục >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 20 từ ngày 15/7/2023 (phần 2)