Từ ngày 15/7/2023, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng chịu thuế Nhóm 19 được áp dụng như thế nào? – Thu Hương (Quảng Bình).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 17 từ ngày 15/7/2023
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 16 từ ngày 15/7/2023 (phần 2)
Ngày 31/05/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Theo Chương 19 Phần IV Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, từ ngày 15/7/2023, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 19 được quy định như sau:
(i) Trong Phần này khái niệm "viên" chỉ các sản phẩm được liên kết bằng phương pháp ép trực tiếp hoặc bằng cách pha thêm chất kết dính theo tỷ lệ không quá 3% tính theo khối lượng.
(ii) Chương này không bao gồm:
- Các chế phẩm thực phẩm có chứa trên 20% tính theo khối lượng là xúc xích, thịt, phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, tiết, côn trùng, cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác, hoặc hỗn hợp bất kỳ của các loại trên (Chương 16), trừ các sản phẩm được nhồi thuộc nhóm 19.02;
- Bánh bích quy hoặc các sản phẩm khác làm từ bột hoặc tinh bột, được chế biến đặc biệt dùng để chăn nuôi động vật (nhóm 23.09); hoặc
- Thuốc hoặc các sản phẩm khác của Chương 30.
(iii) Theo mục đích của nhóm 19.01:
- Thuật ngữ "tấm" có nghĩa là tấm từ ngũ cốc thuộc Chương 11;
- Thuật ngữ "bột" và "bột thô" có nghĩa là:
+ Bột và bột thô từ ngũ cốc thuộc Chương 11, và
+ Bột, bột thô và bột mịn nguồn gốc thực vật ở bất kỳ Chương nào, trừ bột, bột thô hoặc bột mịn của rau khô (nhóm 07.12), của khoai tây (nhóm 11.05) hoặc của các loại rau đậu khô (nhóm 11.06).
(iv) Nhóm 19.04 không bao gồm các chế phẩm có chứa trên 6% tính theo khối lượng là ca cao đã được khử toàn bộ chất béo hoặc được phủ sô cô la hoặc các chế phẩm thực phẩm khác có chứa ca cao thuộc nhóm 18.06 (nhóm 18.06).
(v) Theo mục đích nhóm 19.04, thuật ngữ "chế biến cách khác" có nghĩa là được chế biến hoặc xử lý ngoài phạm vi quy định tại các nhóm hoặc các Chú giải của các Chương 10 hoặc 11.
Mặt hàng Nhóm 19.01 bao gồm: Chiết xuất malt; chế phẩm thực phẩm từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết xuất malt, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 40% tính theo khối lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; chế phẩm thực phẩm từ sản phẩm thuộc các nhóm 04.01 đến 04.04, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% tính theo khối lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với nhóm này như sau:
- Các chế phẩm phù hợp dùng cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ, đã đóng gói để bán lẻ (mã hàng 1901.10):
+ Từ chiết xuất malt (mã hàng 1901.10.10) với mức thuế suất 10%.
+ Từ sản phẩm thuộc các nhóm từ 04.01 đến 04.04 (mã hàng 1901.10.20) với mức thuế suất 7%.
+ Từ bột đỗ tương (mã hàng 1901.10.30) với mức thuế suất 18%.
+ Loại khác:
++ Sản phẩm dinh dưỡng y tế (mã hàng 1901.10.91) với mức thuế suất 7%.
++ Loại khác, dùng cho trẻ trên một tuổi nhưng không quá ba tuổi (mã hàng 1901.10.92) với mức thuế suất 10%.
++ Loại khác (mã hàng 1901.10.99) với mức thuế suất 10%.
- Bột trộn và bột nhào để chế biến thành các loại bánh thuộc nhóm 19.05 (mã hàng 1901.20):
+ Từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc chiết xuất malt, không chứa ca cao (mã hàng 1901.20.10) với mức thuế suất 18%.
+ Từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc chiết xuất malt, chứa ca cao (mã hàng 1901.20.20) với mức thuế suất 18%.
+ Loại khác, không chứa ca cao (mã hàng 1901.20.30) với mức thuế suất 18%.
+ Loại khác, chứa ca cao (mã hàng 1901.20.40) với mức thuế suất 18%.
- Loại khác (mã hàng 1901.90):
+ Các chế phẩm phù hợp dùng cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ, chưa đóng gói để bán lẻ:
++ Sản phẩm dinh dưỡng y tế (mã hàng 1901.90.11) với mức thuế suất 7%.
++ Loại khác (mã hàng 1901.90.19) với mức thuế suất 10%.
+ Chiết xuất malt (mã hàng 1901.90.20) với mức thuế suất 10%.
+ Loại khác, làm từ sản phẩm thuộc nhóm từ 04.01 đến 04.04:
++ Chứa sữa (mã hàng 1901.90.31) với mức thuế suất 10%.
++ Loại khác, chứa bột ca cao (mã hàng 1901.90.32) với mức thuế suất 10%.
++ Loại khác (mã hàng 1901.90.39) với mức thuế suất 10%.
+ Các chế phẩm khác từ đỗ tương:
++ Dạng bột (mã hàng 1901.90.41) với mức thuế suất 18%.
++ Dạng khác (mã hàng 1901.90.49) với mức thuế suất 18%.
+ Loại khác:
++ Sản phẩm dinh dưỡng y tế (mã hàng 1901.90.91) với mức thuế suất 7%.
++ Loại khác (mã hàng 1901.90.99) với mức thuế suất 18%.
Tiện ích tra cứu mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 19 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Mặt hàng Nhó 19.02 bao gồm: Sản phẩm từ bột nhào (pasta), đã hoặc chưa làm chín hoặc nhồi (thịt hoặc các chất khác) hoặc chế biến cách khác, như spaghetti, macaroni, mì sợi (noodle), mì dẹt (lasagne), gnocchi, ravioli, cannelloni; couscous, đã hoặc chưa chế biến. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với nhóm này như sau:
- Sản phẩm từ bột nhào chưa làm chín, chưa nhồi hoặc chưa chế biến cách khác:
+ Có chứa trứng (mã hàng 1902.11.00) với mức thuế suất 40%.
+ Loại khác (mã hàng 1902.19):
++ Mì, bún làm từ gạo (kể cả bee hoon) (mã hàng 1902.19.20) với mức thuế suất 40%.
++ Miến (mã hàng 1902.19.30) với mức thuế suất 20%.
++ Mì khác (mã hàng 1902.19.40) với mức thuế suất 20%.
++ Loại khác (mã hàng 1902.19.90) với mức thuế suất 20%.
- Sản phẩm từ bột nhào đã được nhồi, đã hoặc chưa nấu chín hoặc chế biến cách khác (mã hàng 1902.20):
+ Được nhồi thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ (mã hàng 1902.20.10) với mức thuế suất 40%.
+ Được nhồi cá, động vật giáp xác hoặc động vật thân mềm (mã hàng 1902.20.30) với mức thuế suất 40%.
+ Loại khác (mã hàng 1902.20.90) với mức thuế suất 40%.
- Sản phẩm từ bột nhào khác (mã hàng 1902.30):
+ Mì, bún làm từ gạo (kể cả bee hoon) (mã hàng 1902.30.20) với mức thuế suất 35%.
+ Miến (mã hàng 1902.30.30) với mức thuế suất 35%.
+ Mì ăn liền khác (mã hàng 1902.30.40) với mức thuế suất 30%.
+ Loại khác (mã hàng 1902.30.90) với mức thuế suất 35%.
- Couscous (mã hàng 1902.40.00) với mức thuế suất 40%.
Quý khách hàng xem tiếp tục >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 19 từ ngày 15/7/2023 (phần 2)