Trong năm 2023, hàng hóa nhập khẩu sẽ được áp dụng biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định RCEP như thế nào? – Thúy Vy (Đà Nẵng).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt năm 2023: Việt Nam - Lào
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt năm 2023: Việt Nam - ASEAN
Ngày 30/12/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định 129/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/12/2022 quy định về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực giai đoạn 2022 – 2027 (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất RCEP).
>> Toàn văn biểu thuế nhập khẩu, nhập khẩu ưu đãi, nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 2023
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 129/2022/NĐ-CP hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất RCEP phải đáp ứng đủ 03 điều kiện sau:
(1) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định 129/2022/NĐ-CP.
(2) Được nhập khẩu từ các nước là thành viên của Hiệp định RCEP, bao gồm các quốc gia và vùng lãnh thổ sau:
- Bru-nây Đa-rút-xa-lam;
- Vương quốc Cam-pu-chia;
- Cộng hòa In-đô-nê-xi-a;
- Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào;
- Ma-lay-xi-a;
- Cộng hoà Xinh-ga-po;
- Vương quốc Thái Lan;
- Ôt-xtrây-lia;
- Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc);
- Đại hàn Dân Quốc (Hàn Quốc);
- Nhật Bản;
- Niu Di-lân.
(3) Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa (bao gồm cả quy định về vận chuyển trực tiếp) và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định của Hiệp định RCEP và quy định hiện hành của pháp luật.
Biểu thuế nhập khẩu 2023: Việt Nam - RCEP (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực giai đoạn 2022 – 2027 được ban hành kèm theo Nghị định 129/2022/NĐ-CP, bao gồm:
- Phụ lục A: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt dành cho các nước ASEAN;
- Phụ lục B: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt dành cho Ôt-xtrây-lia;
- Phụ lục C: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt dành cho Trung Quốc;
- Phụ lục D: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt dành cho Nhật Bản;
- Phụ lục E: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt dành cho Hàn Quốc;
- Phụ lục F: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt dành cho Niu Di-lân.
Trong đó, theo hướng dẫn tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 3 Nghị định 129/2022/NĐ-CP, các cột và ký hiệu của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt được hiểu như sau:
- Đối với cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 129/2022/NĐ-CP được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
Nếu Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng hoá được sửa đổi, bổ sung quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định 129/2022/NĐ-CP.
- Đối với Cột “Thuế suất RCEP (%)”: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
+ Giai đoạn năm 2022:
++ Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022 đối với các nước Bru-nây Đa-rút-xa-lam, Vương quốc Cam-pu-chia, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, Cộng hoà Xinh-ga-po, Vương quốc Thái Lan, Ôt-xtrây- lia, Trung Quốc, Nhật Bản, Niu Di-lân, và khu phi thuế quan của Việt Nam;
++ Từ ngày 01/02/2022 đến ngày 31/12/2022 đối với Hàn Quốc;
++ Từ ngày 18/3/2022 đến ngày 31/12/2022 đối với Ma-lay-xi-a;
- Giai đoạn năm 2023:
++ Từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2023 đối với các nước Bru-nây Đa-rút-xa-lam, Vương quốc Cam-pu-chia, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, Ma-lay-xi-a, Cộng hoà Xinh-ga-po, Vương quốc Thái Lan, Ôt-xtrây-lia, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Niu Di-lân, và khu phi thuế quan của Việt Nam;
++ Từ ngày 02/01/2023 đến ngày 31/12/2023 đối với Cộng hoà In-đô-nê-xi-a;
- Giai đoạn năm 2024: từ ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2024;
- Giai đoạn năm 2025: từ ngày 01/01/2025 đến ngày 31/12/2025;
- Giai đoạn năm 2026: từ ngày 01/01/2026 đến ngày 31/12/2026;
- Giai đoạn năm 2027: từ ngày 01/01/2027 đến ngày 31/12/2027.
- Ký hiệu “*”: hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất RCEP tại thời điểm tương ứng.
Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan gồm một số mặt hàng thuộc các nhóm hàng 04.07, 17.01, 24.01, 25.01, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trong hạn ngạch là mức thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định 129/2022/NĐ-CP;
Danh mục và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu.
>> Xem thêm bài viết về thuế nhập khẩu 2023:
>> Biểu thuế nhập khẩu, nhập khẩu ưu đãi, nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 2023
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt năm 2023: Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á – Âu
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt năm 2023: Việt Nam - Liên minh châu Âu
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt năm 2023: Việt Nam - ASEAN - Trung Quốc