Nhàm giúp quý khách hàng thuận tiện trong việc tra cứu mệnh ngũ hành theo năm sinh mới nhất 2025, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP đã kịp thời tổng hợp và cập nhật đầy đủ tại bài viết này.
>> 03 trường hợp bị thu hồi giấy phép lái xe năm 2025
>> Cập nhật giá vàng ngày vía Thần Tài (Mùng 10 Tháng Giêng năm Ất tỵ 2025)
Bài viết sẽ tổng hợp thông tin đầy đủ của “Bảng tra cứu mệnh ngũ hành theo năm sinh mới nhất 2025” dựa trên các nguồn tham khảo. Vì vậy, Bảng tra cứu mệnh ngũ hành theo năm sinh tại bài viết này chỉ để tham khảo.
Trong ngũ hành, có 5 mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, và Thổ. Các mệnh này có mối quan hệ tương sinh và tương khắc rất chặt chẽ với nhau. Bên cạnh đó, mỗi tuổi cũng thuộc về các cung như:
(i) Đoài (thuộc hành Kim).
(ii) Khôn (thuộc hành Thổ).
(iii) Tốn (thuộc hành Mộc).
(iv) Khảm (thuộc hành Thủy).
(v) Ly (thuộc hành Hỏa).
File Excel tính và đếm ngược ngày đến các dịp lễ, tết năm 2025 |
Bảng tra cứu mệnh ngũ hành theo năm sinh mới nhất 2025 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Dưới đây là Bảng tra cứu mệnh ngũ hành theo năm sinh mới nhất 2025, quý khách hàng có thể tham khảo:
Bảng tra cứu mệnh ngũ hành theo năm sinh mới nhất 2025
Năm sinh |
Mệnh ngũ hành |
1948, 1949, 2008, 2009 |
Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) |
1950, 1951, 2010, 2011 |
Tùng bách mộc (Cây tùng bách) |
1952, 1953, 2012, 2013 |
Trường lưu thủy (Giòng nước lớn) |
1954, 1955, 2014, 2015 |
Sa trung kim (Vàng trong cát) |
1956, 1957, 2016, 2017 |
Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi) |
1958, 1959, 2018, 2019 |
Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng) |
1960, 1961, 2020, 2021 |
Bích thượng thổ (Đất trên vách) |
1962, 1963, 2022, 2023 |
Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim) |
1964, 1965, 2024, 2025 |
Phú đăng hỏa (Lửa đèn dầu) |
1966, 1967, 2026, 2027 |
Thiên hà thủy (Nước trên trời) |
1968, 1969, 2028, 2029 |
Đại dịch thổ (Đất thuộc 1 khu lớn) |
1970, 1971, 2030, 2031 |
Thoa xuyến kim (Vàng trang sức) |
1972, 1973, 2032, 2033 |
Tang đố mộc (Gỗ cây dâu) |
1974, 1975, 2034, 2035 |
Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn) |
1976, 1977, 2036, 2037 |
Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát) |
1978, 1979, 2038, 2039 |
Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời) |
1980, 1981, 2040, 2041 |
Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu) |
1982, 1983, 2042, 2043 |
Đại hải thủy (Nước đại dương) |
1984, 1985, 2044, 2045 |
Hải trung kim (Vàng dưới biển) |
1986, 1987, 2046, 2047 |
Lộ trung hỏa (Lửa trong lò) |
1988, 1989, 2048, 2049 |
Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn) |
1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931 |
Lộ bàng thổ (Đất giữa đường) |
1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933 |
Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm) |
1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935 |
Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi) |
1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937 |
Giản hạ thủy (Nước dưới khe) |
1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939 |
Thành đầu thổ (Đất trên thành) |
2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941 |
Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn) |
2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943 |
Dương liễu mộc (Cây dương liễu) |
2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945 |
Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối) |
2006, 2007, 2066, 2067, 1946, 1947 |
Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà) |
Bảng sao hạn cho năm Ất Tỵ 2025 được phân chia theo tuổi tác và giới tính của 12 con giáp. Mỗi người sẽ có một sao chiếu mệnh và hạn tương ứng, giúp nhận biết những ảnh hưởng trong năm tới. Quý khách hàng có thể tham khảo tại >> Bảng sao hạn năm Ất Tỵ 2025 cho 12 con giáp mới nhất
Can cứ theo Điều 18 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo 2016, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo cần đáp ứng những điều kiện sau đây:
Điều 18. Điều kiện để tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo - Luật Tín ngưỡng, tôn giáo 2016
Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Có giáo lý, giáo luật, lễ nghi;
2. Có tôn chỉ, mục đích, quy chế hoạt động không trái với quy định của pháp luật;
3. Tên của tổ chức không trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh nhân, anh hùng dân tộc;
4. Người đại diện, người lãnh đạo tổ chức là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;
5. Có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở;
6. Nội dung hoạt động tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật này.