Tra cứu "Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc"

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" "Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc" "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 1-13 trong 13 văn bản

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

1

Nghị định 97/2022/NĐ-CP quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc quy định tại điểm a khoản 4, điểm a khoản 5 Điều 3 và Điều 4 Nghị định này thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 47, khoản 2 Điều 46 Bộ luật Lao động và khoản 3, khoản 4 Điều 8 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP. 3. Thời gian làm việc để tính khoản tiền hỗ trợ quy định tại điểm b khoản

Ban hành: 29/11/2022

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 30/11/2022

2

Thông tư 35/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động khi chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định 22/2015/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội. 3. Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm, khoản tiền hỗ trợ đối với người lao động dôi dư theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP được xác định như sau: a) Người lao động dôi dư được tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi trước ngày 01

Ban hành: 25/10/2016

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 15/12/2016

3

Thông tư 44/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 63/2015/NĐ-CP quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

ngày 01 tháng 01 năm 1995 thì thời gian để tính trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, khoản tiền hỗ trợ quy định tại các Khoản 4, 5 Điều 3 và Điều 4 Nghị định 63/2015/NĐ-CP bao gồm thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, khoản tiền hỗ trợ quy định tại Khoản 2 Điều này và thời gian người lao động làm việc thực tế

Ban hành: 22/10/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 20/11/2015

4

Thông tư 154/2016/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu trong Bộ Quốc phòng

16.975.000 đồng. Điều 5. Thời gian làm việc để tính hưởng chế độ 1. Thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã hội để tính khoản hỗ trợ hướng dẫn tại Điểm c Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 3 Thông tư này là thời gian tính hưởng bảo hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội. 2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc

Ban hành: 12/10/2016

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 24/10/2016

5

Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Bộ luật lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

người lao động có thời gian làm việc thực tế cho người sử dụng lao động từ đủ 12 tháng trở lên mất việc làm nhưng thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm dưới 18 tháng thì trợ cấp mất việc làm của người lao động ít nhất bằng 02 tháng tiền lương. Ví dụ 2: Ông Nguyễn Văn C làm việc tại công ty D từ ngày 01 tháng 9 năm 2007, đến ngày 31

Ban hành: 16/11/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 22/12/2015

6

Nghị định 63/2015/NĐ-CP quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu

thực tế tại doanh nghiệp đó. Điều 6. Thời gian làm việc để làm căn cứ tính chế độ 1. Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, khoản tiền hỗ trợ quy định tại các Khoản 4, 5 Điều 3 và Điều 4 Nghị định này là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế (có đi làm, có tên trong bảng thanh toán tiền lương)

Ban hành: 22/07/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 29/07/2015

7

Văn bản hợp nhất 4753/VBHN-BLĐTBXH năm 2018 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Bộ luật lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

người sử dụng lao động từ đủ 12 tháng trở lên mất việc làm nhưng thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm ít hơn 18 tháng thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động ít nhất bằng 02 tháng tiền lương; b) Trường hợp sau khi sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp, hợp tác xã mà người lao

Ban hành: 12/11/2018

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 16/11/2018

8

Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động

thời gian làm việc thực tế cho người sử dụng lao động từ đủ 12 tháng trở lên mất việc làm nhưng thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm ít hơn 18 tháng thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động ít nhất bằng 02 tháng tiền lương; b) Trường hợp sau khi sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh

Ban hành: 12/01/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 16/01/2015

9

Văn bản hợp nhất 52/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Bộ luật Lao động do Văn phòng Quốc hội ban hành

cấp mất việc làm cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ 12 tháng trở lên mà bị mất việc làm theo quy định tại Điều 44 và Điều 45 của Bộ luật này, mỗi năm làm việc trả 01 tháng tiền lương nhưng ít nhất phải bằng 02 tháng tiền lương. 2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm là tổng thời gian người lao động đã làm

Ban hành: 10/12/2018

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 04/04/2019

10

Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động

quy định tại khoản 11 Điều 34 của Bộ luật Lao động. Trường hợp người lao động có thời gian làm việc thường xuyên cho người sử dụng lao động từ đủ 12 tháng trở lên mất việc làm nhưng thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm quy định tại khoản 3 Điều này ít hơn 24 tháng thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp mất việc

Ban hành: 14/12/2020

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 15/12/2020

11

Văn bản hợp nhất 12/VBHN-VPQH năm 2015 hợp nhất Bộ luật lao động do Văn phòng Quốc hội ban hành

bằng 02 tháng tiền lương. 2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc.

Ban hành: 31/12/2015

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 23/02/2016

12

Bộ luật Lao động 2019

Điều 47. Trợ cấp mất việc làm 1. Người sử dụng lao động trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên mà bị mất việc làm theo quy định tại khoản 11 Điều 34 của Bộ luật này, cứ mỗi năm làm việc trả 01 tháng tiền lương nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền lương. 2. Thời gian làm việc để

Ban hành: 20/11/2019

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 11/12/2019

13

Bộ Luật lao động 2012

Điều 45 của Bộ luật này, mỗi năm làm việc trả 01 tháng tiền lương nhưng ít nhất phải bằng 02 tháng tiền lương. 2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm là tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật bảo hiểm xã

Ban hành: 18/06/2012

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 02/07/2012

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.233.188
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!