Không xem xét cấp mới, cấp đổi, cấp lại thẻ Kiểm toán viên đối với 05 trường hợp sau từ 24/11/2025?

Không xem xét cấp mới, cấp đổi, cấp lại thẻ Kiểm toán viên đối với 05 trường hợp sau từ 24/11/2025? Kiểm toán viên cho mượn Chứng chỉ kiểm toán viên thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Không xem xét cấp mới, cấp đổi, cấp lại thẻ Kiểm toán viên đối với 05 trường hợp sau từ 24/11/2025?

Ngày 24/11/2025, Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành Quyết định 1760/QĐ-KTNN năm 2025 về Quy định mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ Kiểm toán viên Nhà nước.

>>> Tải về Quyết định 1760/QĐ-KTNN năm 2025 <<<

Theo đó, Quy định ban hành kèm theo Quyết định 1760/QĐ-KTNN năm 2025 quy định về mẫu thẻ Kiểm toán viên nhà nước; việc cấp mới, đổi, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ, quản lý và sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước (sau đây gọi tắt là thẻ) của Kiểm toán nhà nước. Quy định ban hành kèm theo Quyết định 1760/QĐ-KTNN năm 2025 được áp dụng đối với Kiểm toán viên nhà nước được cấp thẻ Kiểm toán viên nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Đồng thời, tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 1760/QĐ-KTNN năm 2025 đã quy định các trường hợp không được xem xét đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại thẻ Kiểm toán viên Nhà nước như sau:

Các đối tượng đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 1760/QĐ-KTNN năm 2025 không được xem xét đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại thẻ nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

(1) Bị khiếu nại, tố cáo và đang trong thời gian xem xét giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo;

(2) Đang tạm đình chỉ công tác để xem xét xử lý kỷ luật liên quan đến tham nhũng, đạo đức công vụ hoặc đang trong thời gian thi hành kỷ luật;

(3) Đối tượng liên quan trong các vụ án chưa có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

(4) Đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

(5) Trường hợp bị mất do vi phạm nội dung cấm tại khoản 2, Điều 11 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 1760/QĐ-KTNN năm 2025.

Trên đây là nội dung "05 trường hợp không được xem xét cấp mới, cấp đổi hoặc cấp lại thẻ Kiểm toán viên Nhà nước?".

Xem thêm:

>>> Tra cứu MST doanh nghiệp: Tại đây

>>> Tra cứu MST cá nhân: Tại đây

>>> Từ 1/1/2026 tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán ngân hàng hợp tác xã phải đáp ứng những yêu cầu gì?

>>> Vi phạm quy định về hợp đồng kiểm toán bị xử phạt như thế nào?

Không xem xét cấp mới, cấp đổi, cấp lại thẻ Kiểm toán viên đối với 05 trường hợp sau từ 24/11/2025?

Không xem xét cấp mới, cấp đổi, cấp lại thẻ Kiểm toán viên đối với 05 trường hợp sau từ 24/11/2025? (Hình từ Internet)

Kiểm toán viên cho mượn Chứng chỉ kiểm toán viên thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ Điều 9 Nghị định 228/2025/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Chứng chỉ kiểm toán viên như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Chứng chỉ kiểm toán viên
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Tẩy xóa, sửa chữa làm thay đổi nội dung Chứng chỉ kiểm toán viên;
b) Cho tổ chức, cá nhân khác ngoài đơn vị mình đang làm việc thuê, mượn, sử dụng Chứng chỉ kiểm toán viên của mình để đăng ký hành nghề kiểm toán; hoặc
c) Đăng ký hành nghề kiểm toán tại đơn vị nơi mình thực tế không làm việc theo hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian.
...
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán trong thời gian từ 12 tháng đến 24 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành đối với kiểm toán viên hành nghề thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 và khoản 3 Điều này vào ngân sách nhà nước;
b) Buộc nộp lại Chứng chỉ kiểm toán viên giả mạo, đã bị tẩy xóa, sửa chữa làm thay đổi nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp Chứng chỉ kiểm toán viên do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều này;
c) Buộc nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm c khoản 1, khoản 2 Điều này.

Như vậy, kiểm toán viên cho mượn Chứng chỉ kiểm toán viên để đăng ký hành nghề kiểm toán hoặc đăng ký hành nghề kiểm toán tại đơn vị nơi mình thực tế không làm việc theo hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian bị xử phạt như sau:

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân thực hiện hành vi cho mượn Chứng chỉ kiểm toán viên.

Ngoài ra, còn tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán trong thời gian từ 12 tháng đến 24 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành đối với kiểm toán viên hành nghề thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định 228/2025/NĐ-CP.

buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm vào ngân sách nhà nước.

Lưu ý: Mức phạt tiền đối với hành vi nêu trên là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. (Căn cứ Điều 6 Nghị định 228/2025/NĐ-CP).

Kiểm toán viên cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 14 Luật Kiểm toán độc lập 2011 quy định về tiêu chuẩn của kiểm toán viên như sau:

Tiêu chuẩn kiểm toán viên
1. Kiểm toán viên phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ Tài chính;
d) Có Chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Bộ Tài chính.
...

Theo đó, kiểm toán viên cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

(1) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(2) Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;

(3) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ Tài chính;

(4) Có Chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Bộ Tài chính.

Kiểm toán viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Không xem xét cấp mới, cấp đổi, cấp lại thẻ Kiểm toán viên đối với 05 trường hợp sau từ 24/11/2025?
Pháp luật
Danh sách số báo danh, phòng thi kỳ thi kiểm toán viên, kế toán viên năm 2025 theo Thông báo 118?
Pháp luật
Quyết định 1760/QĐ-KTNN quy định thẻ Kiểm toán viên nhà nước từ ngày 24/11/2025?
Pháp luật
Kiểm toán viên cho mượn Chứng chỉ kiểm toán viên thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Đã có Thông báo về kỳ thi chứng chỉ kiểm toán viên kế toán viên 2025 (Chứng chỉ CPA)?
Pháp luật
Doanh nghiệp thuê Chứng chỉ kiểm toán viên để đăng ký hành nghề kiểm toán bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Cá nhân tự ý làm thay đổi nội dung Chứng chỉ kiểm toán viên bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Dùng chứng chỉ kiểm toán viên không làm ở doanh nghiệp để đăng ký hành nghề kiểm toán bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán tại nơi mình không thực tế làm việc bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Mức xử phạt hành vi tự ý sửa chữa chứng chỉ Kiểm toán viên bị phạt bao nhiêu tiền?
Đoàn Trung Tiến
1
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN


TÌM KIẾM VĂN BẢN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động 2025 khi không thể nộp qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia?
Pháp luật
Thay đổi Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam từ 15/11/2025 theo Quyết định 36?
Pháp luật
Toàn bộ quy định cần biết về báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng cuối năm 2025?
Pháp luật
Cập nhật 04 công văn hướng dẫn về tiền ăn giữa ca chịu thuế TNCN mới nhất ngày 12/11/2025?
Pháp luật
Địa chỉ 34 Sở Nội vụ thuộc 34 tỉnh thành hiện nay? Nộp báo cáo sử dụng lao động tại Sở Nội vụ phải không?
Pháp luật
File giấy báo cáo tình hình sử dụng lao động cuối năm 2025 nộp Sở Nội vụ?
Pháp luật
Bảng so sánh chi phí không được trừ thuế TNDN theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 và Thông tư 96/2015/TT-BTC?
Pháp luật
Có hóa đơn đầu vào từ Công ty thuộc DS Công ty 'ma', có rủi ro về hóa đơn, thuế xử lý như thế nào?
Pháp luật
Hóa đơn trên 5 triệu không chuyển khoản qua ngân hàng không được khấu trừ thuế GTGT thì có được khấu trừ thuế TNDN hay không?
Pháp luật
Kế toán doanh nghiệp cần lưu ý quy định tại Thông tư 200 tiếp tục áp dụng không bị thay thế bởi Thông tư 99/2025?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch